Thông tư 117 năm 2005 Hướng dẫn xác định giá thị trường trong giao dịch liên kết

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 117/2005/TT-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2005 

 .

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG TRONG GIAO DỊCH KINH DOANH GIỮA CÁC BÊN CÓ QUAN HỆ LIÊN KẾT

Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết làm căn cứ kê khai xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở kinh doanh như sau:

A. QUY ĐỊNH CHUNG

 

I.  Đối tượng và phạm vi áp dụng:   

1.  Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây được gọi chung là các cơ sở kinh doanh) thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam có giao dịch kinh doanh với các bên có quan hệ liên kết có nghĩa vụ kê khai, xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam.

2.  Phạm vi áp dụng: Các giao dịch mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, chuyển giao hoặc chuyển nhượng hàng hóa, dịch vụ trong quá trình kinh doanh (được gọi chung là giao dịch kinh doanh) giữa các bên có quan hệ liên kết.

II.  Phạm vi không áp dụng:

 

Các giao dịch kinh doanh được thực hiện giữa cơ sở kinh doanh tại Việt Nam với các bên có quan hệ liên kết liên quan đến các sản phẩm thuộc diện điều hành giá của Nhà nước theo Pháp lệnh giá ban hành ngày 25/12/2001 hoặc các văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Pháp lệnh này.

III.  Giải thích từ ngữ:

 

1.  ”Giá thị trường” là giá sản phẩm theo thỏa thuận khách quan trong giao dịch kinh doanh trên thị trường giữa các bên không có quan hệ liên kết (hay còn gọi là các bên độc lập).

2.  ”Sản phẩm” là từ được sử dụng chung để chỉ hàng hóa và dịch vụ là các đối tượng của giao dịch kinh doanh.

3.   ”Giá mua”, “giá bán” là từ được sử dụng chung để chỉ giá trong giao dịch mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, chuyển giao hoặc chuyển nhượng sản phẩm.

4.  Các bên được coi là “có quan hệ liên kết” (sau đây được gọi chung là “các bên liên kết”) khi:

4.1.  Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình thức vào bên kia.

4.2.  Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình thức của một bên khác.

4.3.   Các bên cùng tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình thức vào một bên khác.

  .

  Thông thường, hai cơ sở kinh doanh sẽ được coi là có quan hệ liên kết trong một kỳ tính thuế nếu trong kỳ đó:

a)Một cơ sở kinh doanh nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 20% vốn cổ phần hoặc tổng tài sản của cơ sở kinh doanh kia; hoặc
b)Cả hai cơ sở kinh doanh đều có ít nhất 20% vốn cổ phần hoặc tổng tài sản do một cơ sở kinh doanh hoặc bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp; hoặc
c)Một cơ sở kinh doanh là cổ đông lớn nhất nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp cổ phần có giá trị ít nhất 10% vốn cổ phần hoặc tổng tài sản của một cơ sở kinh doanh khác; hoặc
d)Một cơ sở kinh doanh bảo lãnh hoặc cho một cơ sở kinh doanh khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào với điều kiện khoản vay chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của cơ sở kinh doanh đi vay; hoặc
e)Một cơ sở kinh doanh chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc kiểm soát của một cơ sở kinh doanh khác với điều kiện số lượng các thành viên được cơ sở kinh doanh thứ nhất chỉ định chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc kiểm soát của cơ sở kinh doanh thứ hai; hoặc một thành viên được cơ sở kinh doanh thứ nhất chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của cơ sở kinh doanh thứ hai; hoặc
f)Hai cơ sở kinh doanh cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba; hoặc
g)Hai cơ sở kinh doanh được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân cùng là thành viên của một gia đình trong các mối quan hệ giữa vợ và chồng; bố, mẹ và các con (không phân biệt con đẻ, con nuôi hoặc con dâu, con rể); anh, chị, em có cùng cha, mẹ (không phân biệt cha, mẹ đẻ, cha, mẹ nuôi); ông bà và cháu có quan hệ huyết thống; cô, chú, bác, cậu, dì và cháu có quan hệ huyết thống với nhau; hoặc
h)Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài; hoặc
i)Một cơ sở kinh doanh sản xuất, kinh doanh sản phẩm sử dụng tài sản vô hình và/hoặc quyền sở hữu trí tuệ của một cơ sở kinh doanh khác với điều kiện chi phí phải trả cho việc sử dụng tài sản vô hình và/hoặc quyền sở hữu trí tuệ đó chiếm trên 50% giá vốn (hoặc giá thành) sản phẩm; hoặc
j)Một cơ sở kinh doanh cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp trên 50% tổng giá trị nguyên vật liệu, vật tư hoặc sản phẩm đầu vào (không bao gồm chi phí khấu hao đối với tài sản cố định) để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm đầu ra có liên quan của một cơ sở kinh doanh khác; hoặc
k)Một cơ sở kinh doanh kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp trên 50% sản lượng tiêu thụ (tính theo từng chủng loại sản phẩm) của một cơ sở kinh doanh khác; hoặc
l)Hai cơ sở kinh doanh có thỏa thuận hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng.

  

5.  ”Giao dịch liên kết” là giao dịch kinh doanh giữa các bên liên kết.

6.  ”Giao dịch độc lập” là giao dch kinh doanh gia các bên không có quan h liên kết trong khuôn kh kinh doanh thông thường.

  .

7.  “Khác biệt trọng yếu” là khác biệt về thông tin và/hoặc dữ liệu có ảnh hưởng quan trọng hoặc đáng kể đến giá sản phẩm.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp V là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại tỉnh X, Việt Nam có 2 giao dịch:

(i)Bán 2.000 sản phẩm cho doanh nghiệp độc lập A với giá bán là giá thành toàn bộ (Z) cộng (+) 6%Z, điều kiện giao hàng tại doanh nghiệp V; và
(ii)Bán 2.000 sản phẩm cho công ty mẹ với giá bán là Z + 6%Z, điều kiện giao hàng tại nước H là giá CIF. Đồng thời công ty mẹ đồng ý bảo lãnh cho doanh nghiệp V vay tiền từ ngân hàng N. Trên thực tế, việc bảo lãnh tín dụng này là tín chấp (tức là không phải trả phí bảo lãnh).

Trong các giao dịch trên thì:

– Khác biệt về điều kiện giao hàng có liên quan đến chi phí vận tải và bảo hiểm từ tỉnh X đến nước H có ảnh hưởng đáng kể đến giá bán nên được coi là khác biệt trọng yếu.

– Khác biệt về bảo lãnh tín chấp không phải trả tiền nên được coi là không có khác biệt trọng yếu.

8.   ”Biên độ giá thị trường” là tập hợp các giá trị về mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất sinh lời của sản phẩm được xác định từ các giao dịch độc lập được chọn để so sánh, tùy theo quy định về các phương pháp xác định giá thị trường.

9.  “Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế” là các thông tin, dữ liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của các đối tượng nộp thuế do cơ quan thuế thu thập, phân tích, lưu giữ, cập nhật và quản lý từ các nguồn khác nhau.

B. HƯỚNG DN V XÁC ĐNH GIÁ TH TRƯỜNG

TRONG CÁC GIAO DCH LIÊN KT

 

Giá sản phẩm trong giao dịch liên kết quy định tại Thông tư này được xác định theo giá thị trường trên cơ sở so sánh tính tương đương giữa giao dịch liên kết với giao dịch độc lập (sau đây gọi là phân tích so sánh) để lựa chọn phương pháp xác định giá phù hợp nhất.

I. Phân tích so sánh

1. Nguyên tc

 

1.1.  So sánh gia giao dch liên kết vi giao dch đc lp được hiu là vic so sánh gia giao dch liên kết vi giao dch đc lp hoc so sánh gia các cơ s kinh doanh thc hin giao dch liên kết vi cơ s kinh doanh thc hin giao dch đc lp. Việc so sánh được thực hiện trên cơ sở lựa chọn và phân tích dữ liệu, chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch độc lập, giao dịch liên kết diễn ra trong cùng kỳ đảm bảo độ tin cậy để sử dụng cho mục đích kê khai, tính thuế phù hợp với các quy định pháp luật về kế toán, thống kê và thuế.

Ví dụ 2: Doanh nghiệp A là một công ty con của công ty đa quốc gia H và doanh nghiệp B là một doanh nghiệp độc lập cùng kinh doanh bán lẻ xe máy nhãn hiệu HX trong năm 2xxx. Việc so sánh có thể được thực hiện theo một trong 2 cách sau:

– So sánh giao dịch mua xe máy để bán ra của doanh nghiệp A với giao dịch tương tự của doanh nghiệp B.

– So sánh giữa doanh nghiệp A với doanh nghiệp B về hoạt động kinh doanh bản lẻ xe máy.

1.2.  Giao dch đc lp được chn đ so sánh là giao dch được la chn t các giao dch đc lp có tính cht và bi cnh giao dch (sau đây được gi chung là điu kin giao dch) tương đương vi giao dch liên kết. Khi đó, giá sn phm trong các giao dch đc lp được chn đ so sánh s được coi là căn c đ xác đnh giá sn phm trong giao dch liên kết theo các phương pháp xác đnh giá được quy đnh ti mc II phn B Thông tư này.

1.3.  Khi so sánh gia giao dch liên kết vi giao dch đc lp, điều kiện giao dịch giữa giao dịch liên kết và giao dịch độc lập được chọn để so sánh không nhất thiết phải hoàn toàn giống nhau nhưng phải đảm bảo tính tương đương, không có các khác biệt gây ảnh hưởng trọng yếu đến giá sản phẩm. Nếu điều kiện giao dịch của giao dịch liên kết và giao dịch độc lập có khác biệt trọng yếu, cơ sở kinh doanh phải phản ánh các khác biệt trọng yếu này theo giá trị tiền tệ làm cơ sở điều chỉnh, loi tr khác bit trng yếu. Việc xác định tính tương đương khi so sánh giữa giao dịch liên kết và giao dịch độc lập, và loại trừ khác biệt được quy định tại khoản 2 mục I phần B Thông tư này.

1.4.  Việc so sánh giữa giao dịch liên kết và giao dịch độc lập được thực hiện trên cơ sở từng giao dịch về từng loại sản phẩm riêng biệt. Tuy nhiên, trong trường hợp các giao dch không th tách bit hoc vic tách bit tng giao dch theo tng loi sn phm là không phù hp vi thc tin kinh doanh, cơ s kinh doanh có th gp chung nhiu giao dch dưới đây thành mt giao dch:

1.4.1. Các giao dch có liên quan cht ch và có tính ph thuc ln nhau như các giao dch trên cơ s hp đng cung cp hàng hóa và dch v, trong đó dch v là mt phn không th tách ri ca hp đng cung cp hàng hoá đó; các giao dch mang tính cht liên hoàn như cung cp hoc trao quyn s dng các tài sn vô hình đi lin vi cung cp nguyên vt liu, bán thành phm đ sn xut, chế biến ra thành phm.

1.4.2. Các giao dch đi vi các sn phm có chung quy trình sn xut, s dng các nguyên vt liu chính như nhau hoc cùng chung mt t, nhóm theo tiêu thc phân t, phân nhóm hàng hóa, dch v quy đnh ti Danh mc thng kê hàng hóa, dch v do cơ quan qun lý Nhà nước có thm quyn ban hành khi thc hin phân tích so sánh tiêu thc chc năng hot đng ca cơ s kinh doanh.

Ví d 3: Cơ s kinh doanh thương mi A – là bên liên kết ca tp đoàn đa quc gia X ti nước ngoài – kinh doanh bán buôn các mt hàng đ đin gia dng gm bàn là, bếp đin và lò nướng gia dng ti Vit Nam. Gi s A thc hin kinh doanh các mt hàng này vi cùng chc năng là bán buôn, kèm theo cung cp dch v bo hành. Mc dù các mt hàng này có th do các bên liên kết sn xut ti các nước khác nhau bán cho A nhưng được xếp chung vào nhóm sn phm thiết b nhit dùng cho gia đình (theo tiêu chun thng kê Vit Nam), do đó sau khi phân tích so sánh v tiêu thc chc năng hot đng ca cơ s kinh doanh, có th gp chung các giá tr giao dch ca 3 loi sn phm này đ áp dng mt phương pháp xác đnh giá phù hp nht.

1.4.3.  Các giao dch kinh doanh nh l mà vic gp chung to thành mt giao dch hoàn chnh.

1.4.4.   Các giao dch đc lp và giao dch liên kết do mt cơ s kinh doanh thc hin nhưng không th phân b hp lý doanh thu hoc chi phí có liên quan cho tng loi giao dch. Trong trường hp này, giao dch được gp chung được coi là giao dch liên kết và mc giá ca các sn phm trong giao dch được gp chung s là mc giá cao nht ca mt trong các sn phm có liên quan.

  Ví d 4: cơ s kinh doanh A có 2 hp đng:

(i)hp đng 1: cung cp dch v giám sát cht lượng vi mt bên liên kết là công ty B; và
(ii)hp đng 2: cung cp dch v giám sát cht lượng và nhượng quyn s dng bng sáng chế vi công ty đc lp C trong đó doanh thu nhượng quyn s dng bng sáng chế cao hơn dch v giám sát cht lượng tính theo đơn giá sn phm là 5 ln.

Gi s dch v giám sát cht lượng theo hp đng 1 và 2 là đ điu kin đ so sánh vi nhau.

– Trường hp cơ s kinh doanh A không tách riêng doanh thu (hoc chi phí) liên quan đến vic thc hin 2 hp đng này (bao gm 3 giao dch riêng bit v 2 loi sn phm) thì toàn b doanh thu ca cơ s kinh doanh A được coi là doanh thu t giao dch liên kết và tu theo quy đnh ca tng phương pháp xác đnh giá th trường được quy đnh ti Thông tư này, cơ s kinh doanh phi xác đnh li doanh thu tương ng vi mc giá cao nht ca sn phm là bn quyn.

– Trường hp cơ s kinh doanh A tách riêng doanh thu (hoc chi phí) liên quan đến vic thc hin 2 hp đng này thì doanh thu thu được t hp đng 1 s tương ng vi mc giá ca dch v cung cp theo hp đng 2.

1.5.  Khi lựa chọn giao dịch độc lập để so sánh, cơ sở kinh doanh ưu tiên la chn giao dch đc lp ca chính cơ s kinh doanh vi điu kin giao dch đc lp này không được to ra hoc sp đt li t giao dch liên kết.

Ví d 5: Công ty M ti nước ngoài thành lp mt doanh nghip sn xut A ti Vit Nam. Gi s doanh nghip A có 2 giao dch:

(i)bán 2.000 sn phm cho khách hàng đc lp A1 vi giá 10.000đ/sn phm theo hp đng do chính doanh nghip A trc tiếp thương lượng và ký kết hp đng trong điu kin kinh doanh thông thường ca A;
(ii)bán 2.000 sn phm cho khách hàng đc lp M1 vi giá 0,4USD/sn phm theo hp đng do công ty m M trc tiếp thương lượng ký hp đng vi khách hàng và ch đnh doanh nghip A giao hàng cho khách hàng M1. Tin bán hàng do công ty M trc tiếp thanh toán hoc do khách hàng M1 thanh toán cho doanh nghip A.

Như vậy, giao dịch (i) được coi là giao dch đc lp ca chính doanh nghip A; giao dịch (ii) không được coi là giao dịch độc lập của chính doanh nghiệp A vì mặc dù sản phẩm được xuất kho từ doanh nghiệp A và gửi đến cho khách hàng M1 là hai bên không có quan hệ liên kết nhưng có sự tham gia và kiểm soát của công ty mẹ vào việc thương lượng, ký kết hợp đồng và thanh toán.

1.6.  Số lượng tối thiểu giao dịch độc lập được chọn để so sánh sau khi phân tích so sánh và điu chnh khác bit trng yếu được thực hiện như sau:

1.6.1. 01 giao dch – trong trường hợp giao dịch độc lập và giao dịch liên kết không có khác biệt hoặc có khác biệt nhưng cơ sở kinh doanh có đủ thông tin, dữ liệu làm cơ sở để loại trừ tất cả các khác biệt này; hoặc

1.6.2. 03 giao dch – trong trường hợp các giao dịch độc lập và giao dịch liên kết có khác biệt nhưng cơ sở kinh doanh có đủ thông tin, dữ liệu làm cơ sở để loại trừ tất cả các khác biệt trọng yếu; hoặc

1.6.3. 04 giao dch – trong trường hợp các giao dịch độc lập và giao dịch liên kết có khác biệt nhưng cơ sở kinh doanh chỉ có thông tin, dữ liệu làm cơ sở để loại trừ hầu hết các khác biệt trọng yếu. Trong trường hợp này, việc loại trừ tiếp các khác biệt sẽ được thực hiện theo hướng dẫn về biên độ giá thị trường chuẩn tại điểm 1.2 khoản 1 mục II phần B Thông tư này.

Quy định này không bắt buộc áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tách lợi nhuận, cách tính thứ nhất được hướng dẫn tại điểm 2.5.2.1 khoản 2 mục II phần B của Thông tư này.

1.7.  Trong trường hợp cơ sở kinh doanh không thể lựa chọn được giao dịch độc lập để so sánh theo các nguyên tắc từ điểm 1.1 đến 1.6 khoản 1 mục II phần B nêu trên do tính chất duy nhất và đặc thù của giao dịch liên kết, cơ sở kinh doanh phải giải trình lý do và thực hiện theo hướng dẫn tại mục III phần B Thông tư này.

2.  Phân tích so sánh và loại trừ khác biệt

 

2.1.  Khi so sánh gia giao dch đc lp được chn đ so sánh và giao dch liên kết, cơ s kinh doanh phi thc hin phân tích và đánh giá các tiêu thc nh hưởng và điu chnh các khác bit trng yếu (nếu có) đ làm rõ tính tương đương theo 4 tiêu thức sau (dưới đây được gọi là 4 tiêu thức ảnh hưởng):

2.1.1.  Đặc tính sản phẩm: bao gồm các đặc tính có ảnh hưởng chủ yếu đến giá của sản phẩm. Các yếu tố phản ánh đặc tính sản phẩm chủ yếu bao gồm:

a)Chủng loại sản phẩm (mô tả tính chất sản phẩm là hàng hóa hữu hình, bản quyền, bí quyết công nghệ hoặc dịch vụ…) và đặc điểm vật chất của sản phẩm (vật liệu cấu thành, tính chất cơ, lý, hóa…);
b)Chất lượng, nhãn hiệu thương mại của sản phẩm;
c)Tính chất chuyển giao sản phẩm (ví dụ: mua/bán có hoặc không kèm theo điều kiện như độc quyền phân phối, li-xăng, nhượng quyền thương hiệu…).

Ví d 6: Doanh nghip A là doanh nghip đc lp chuyên sn xut khăn bông các loi (100% si bông), giá bán buôn (không có thuế GTGT) khăn mt kích c 30 cm x 70 cm loi A là 15.000đ/chiếc.

Công ty M là công ty con 100% vn nước ngoài ti Vit Nam chuyên sn xut khăn bông các loi (100% si bông) đ bán (xut khu) cho công ty m ti nước ngoài. Giá xut khu khăn bông loi 32 cm x 70 cm loi A (giá FOB) là 0,7 USD/chiếc.

Gi s các yếu t khác phn ánh đc tính ca c 2 sn phm là tương đương.

Như vy, sn phm khăn bông ca doanh nghip A và công ty M được coi là sn phm có đc tính sn phm tương đương (s khác bit 2 cm chiu rng khăn được coi là không trng yếu).

2.1.2.  Chức năng hoạt động của cơ sở kinh doanh: bao gồm các yếu tố phản ánh khả năng sinh lời từ các hoạt động mà cơ sở kinh doanh đã thực hiện gắn với việc sử dụng các tài sản, vốn và chi phí có liên quan. Khi phân tích chức năng hoạt động (sau đây được gọi là “chức năng”), cơ sở kinh doanh phải phản ánh được các chức năng chính trong mối quan hệ giữa việc sử dụng các loại tài sản, vốn, chi phí cũng như rủi ro gắn với việc đầu tư tài sản, vốn và chi phí đó với khả năng thu lợi nhuận mà cơ sở kinh doanh thực hiện có liên quan đến giao dịch kinh doanh. Chức năng chính của cơ sở kinh doanh chủ yếu bao gồm:

a)Nghiên cứu, phát triển;
b)Thiết kế, định mẫu sản phẩm;
c)Sản xuất, chế tạo, chế biến;
d)Gia công, lắp ráp, cài đặt thiết bị;
e)Phân phối, lưu thông, marketting, quảng cáo;
f)Quản lý, cung ứng vật tư;
g)Vận chuyển giao nhận, dịch vụ cung cấp kho bãi;
h)Thực hiện các dịch vụ ngành nghề như môi giới, tư vấn, đào tạo, kế toán, kiểm toán, quản lý nhân sự, cung cấp lao động, thu thập thông tin.

Ví d 7 (a): công ty N là mt bên liên kết ti Vit Nam ca công ty đa quc gia X; công ty N tiến hành hot đng kinh doanh sn xut dược phm đ bán trong nước và bán (xut khu) cho công ty m X. Gi s, theo báo cáo công ty N đã thc hin vic sn xut thuc trên dây chuyn sn xut do công ty đu tư, thuc được sn xut theo bn quyn do mt công ty trong tp đoàn X cung cp, lượng hàng xut khu và tiêu th được thc hin theo các hp đng đã ký kết n đnh t đu năm; đng thi công ty N có thc hin nghiên cu, phát trin sn phm thuc bit dược và vic nghiên cu này đã b tht bi nên công ty b l.

Tuy nhiên, khi phân tích chc năng “nghiên cu, phát trin” thì cho thy công ty không s dng tài sn cho chc năng này (không có phòng thí nghim cho vic nghiên cu, phát trin), b phn “nghiên cu, phát trin” ca công ty ch có 2 nhân viên và thc hin vic kim hóa tiêu chun sn phm khi lưu hành. Thc tế trong năm tp đoàn X có mt d án nghiên cu, phát trin b tht bi nhưng đây là d án ca công ty m, không có liên quan đến công ty N. Như vy, trên thc tế, công ty N không thc hin chc năng “nghiên cu, phát trin” và do đó ri ro tht bi ca công ty N là không có thc.

Như vy, chc năng sn xut ca công ty N là sn xut theo hp đng, không chu ri ro v nghiên cu, phát trin sn phm và do đó vic so sánh chc năng s được thc hin trên cơ s xác đnh mt doanh nghip đc lp có chc năng tương t như công ty N (trường hp doanh nghip đc lp có chc năng nghiên cu, phát trin thì phi loi tr khác bit này).

Ví d 7 (b): Tiếp theo ví d 7 (a) nêu trên, gi s công ty N, ngoài vic thc hin hot đng sn xut, kinh doanh thuc có làm thêm dch v đi lý nhp khu và phân phi dược phm cho công ty m ti Vit Nam. Vic thc hin dch v đi lý này không được phn ánh trong phn phân tích chc năng hot đng ca công ty N và thc tế làm phát sinh chi phí cho công ty N nhưng không được công ty m chi tr phí/hoa hng đi lý.

Thc tế hot đng đi lý này là mt chc năng b sung mà công ty N đã thc hin, đã b chi phí và chu ri ro ca ngành kinh doanh dch v đi lý nhưng do quan h liên kết nên công ty N đã không tính phí hoa hng đ công ty m chi tr. Do đó, trong giao dch liên kết này, công ty N phi thc hin vic tính phí hoa hng tr cho vic thc hin dch v đi lý đ hch toán tăng doanh thu theo các phương pháp xác đnh giá th trường được quy đnh ti Thông tư này.

Ví d 8 (a): Công ty M là công ty đa quc gia ti nước ngoài có giao dch bán buôn đin thoi di đng T theo tiêu chun cht lượng quc tế đã được đăng ký ti Vit Nam vi công ty A là bên liên kết và Công ty B là công ty đc lp. Khi phân tích so sánh v chc năng hot đng ca hai công ty A và B, cho thy:

Công ty A: phân phi bán l đin thoi di đng T, cp th bo hành cho mi đin thoi bán ra và trc tiếp thc hin dch v bo hành,
Công ty B: phân phi bán l đin thoi di đng T, cp th bo hành cho mi đin thoi bán ra nhưng không thc hin dch v bo hành mà tho thun s thanh toán cho công ty A 5 đôla đi vi mi đin thoi do công ty A thc hin sa cha trong thi gian bo hành.

Như vy, chc năng hot đng ca công ty A và công ty B có s khác nhau v vic cung cp dch v bo hành, trong đó công ty A thc hin nhiu chc năng hơn, s dng nhiu ngun lc hơn và có kh năng thu li nhun cao hơn công ty B.

Do đó, đ đm bo tính tương đương khi so sánh chc năng gia công ty A và công ty B, chc năng bo hành sn phm s được điu chnh bng cách loi tr các chi phí (hoc doanh thu) thc tế liên quan đến vic thc hin dch v bo hành ca công ty A.

Trường hp chc năng “bo hành” ch din ra trong mt vài ln vi giá tr chi phí (hoc doanh thu) không đáng k (tc là không trng yếu) thì không cn thc hin điu chnh khác bit này.

Ví d 8(b): Tiếp theo ví d 8 (a) trên đây, gi s Công ty A kê khai kết qu kinh doanh b l do giá vn cao và phi chu ri ro hàng tn kho và đin thoi di đng T b li mt. Trên thc tế, Công ty A nhn đt hàng và đt cc ca khách hàng trước khi yêu cu công ty M xut đin thoi di đng T, s liu theo dõi nhp, xut, tn đin thoi di đng T ti kho mc thông thường (ví d: hiu sut quay vòng hàng tn kho – tiêu th là 10 ngày), không có chng t cho thy khách hàng đt hàng nhưng không mua do li mt. Như vy, ri ro mà Công ty A nêu là không có thc và giá vn đin thoi di đng T mua vào ca công ty A s được so sánh vi giá vn đin thoi di đng T mua vào ca công ty B đ xác đnh mc giá phù hp (đ được tr chi phí giá vn hàng bán).

2.1.3.  Điều kiện hợp đồng khi thực hiện giao dịch: bao gồm các quy định hoặc giao ước về trách nhiệm, quyền lợi của các bên khi tham gia giao dịch kinh doanh. Điều kiện hợp đồng khi thực hiện giao dịch (sau đây được gọi là “điều kiện hợp đồng”) chủ yếu bao gồm:

a)Khối lượng, điều kiện giao hoặc phân phối sản phẩm;
b)Thời hạn, điều kiện và phương thức thanh toán;
c)Điều kiện bảo hành, thay thế, nâng cấp, chỉnh sửa hoặc hiệu chỉnh sản phẩm;
d)Điều kiện về đặc quyền kinh doanh, phân phối sản phẩm;
e)Các điều kiện có ảnh hưởng kinh tế khác (ví dụ: dịch vụ hỗ trợ, tư vấn kiểm tra chất lượng, hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ quảng cáo, khuyến mại…).

Trong mọi trường hợp (dù có hay không có hợp đồng bằng văn bản), căn cứ xác định các điều kiện hợp đồng là các sự kiện thực tế hoặc các dữ liệu tài chính, kinh tế phản ánh bản chất của giao dịch.

2.1.4. Điều kiện kinh tế khi diễn ra giao dịch: bao gồm các yếu tố về điều kiện kinh tế trên thị trường tại thời điểm diễn ra giao dịch ảnh hưởng đến giá của sản phẩm. Điều kiện kinh tế khi diễn ra giao dịch (sau đây được gọi là “điều kiện kinh tế”) chủ yếu bao gồm:

a)Quy mô và vị trí địa lý của thị trường sản xuất hoặc tiêu thụ sản phẩm;
b)Thời gian và tính chất hoạt động của giao dịch trên thị trường (ví dụ: giao dịch thuộc hoạt động bán buôn, bán lẻ thông thường, phân phối độc quyền, sự phân đoạn thị trường theo đối tượng tiêu dùng sản phẩm);
c)Mức độ cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường;
d)Các yếu tố kinh tế tác động đến chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh tại nơi diễn ra giao dịch (ví dụ: các loại thuế, phí, các ưu đãi tài chính);
e)Chính sách điều tiết thị trường của Nhà nước.

2.2.  Thứ tự ưu tiên khi phân tích so sánh 4 tiêu thức ảnh hưởng nêu tại các điểm từ 2.1.1 đến 2.1.4 trên đây được quy định cụ thể đối với từng phương pháp xác định giá nêu tại mục II phần B Thông tư này. Trong quá trình phân tích, đối với các tiêu thức ưu tiên phải phân tích chi tiết; đối với các tiêu thức bổ trợ có thể không phân tích chi tiết nhưng phải đảm bảo phản ánh đủ tính chất cơ bản của tiêu thức đó.

Ví d 9: Gi s Công ty M Vit Nam (là công ty con ca Công ty M quc tế) chuyên kinh doanh 1 loi sn phm X có cht lượng đt tiêu chun loi I đã đăng ký ti Vit Nam. Trong năm 200x, công ty chn được 1 giao dch đc lp A (gia chính Công ty M Vit Nam và mt bên đc lp) đ làm căn c so sánh vi giao dch liên kết B (gia Công ty M Vit Nam và Công ty M quc tế) và hai giao dch này đu có đơn giá bán là 3 USD. Trong trường hp này, vic phân tích 4 tiêu thc nh hưởng ca các giao dch A và B được thc hin như sau:

(i)Đc tính sn phm: ging nhau (vì cùng là sn phm do Công ty M Vit Nam sn xut);
(ii)Chc năng hot đng: ging nhau (là chính Công ty M Vit Nam)
(iii)Điu kin hp đng: Gi s tiêu thc này ca hai giao dch là ging nhau tr điu kin giao hàng trong giao dch A là ti kho ca Công ty M Vit Nam; trong giao dch B là giao hàng ti cng X – nước Y và chi phí vn ti t Vit Nam đến nước Y là 0,5 USD/sn phm do Công ty M Vit Nam chu.
(iv)Điu kin kinh tế: Gi s tiêu thc này không nh hưởng đến giá sn phm (ví d: nước Y không có chính sách kim soát giá đi vi vic kinh doanh sn phm X, điu kin bán hàng đu là bán buôn, thuế nhp khu và th tc nhp khu sn phm X trong nước Y do bên mua chu).

Như vy, khi thc hin vic so sánh giá cho thy trong giao dch B chưa được tính giá tương đương vi giao dch A (có s khác bit là 0,5 USD/sn phm).

Trong trường hp này, Công ty M Vit Nam la chn phương pháp xác đnh giá phù hp nht đ đm bo vic kê khai, tính thuế đi vi doanh thu bán sn phm X trong giao dch B là tương đương 3,5USD/sn phm (thay cho đơn giá cũ là 3USD).

2.3.  Sau khi phân tích so sánh, cơ s kinh doanh xác đnh các khác bit trng yếu v điu kin giao dch gia giao dch liên kết và giao dch đc lp. Trường hp không có khác bit trng yếu thì không cn thc hin quy đnh ti đim 2.4 khon 2 mc I phn B dưới đây.

2.4.  Trường hp có khác bit trng yếu, cơ s kinh doanh phi xác đnh giá tr bng tin ca các khác bit trng yếu đó đ điu chnh, tu theo tng trường hp c th có th tăng hoc gim giá tr nhm loi tr các khác bit trng yếu đó.

Trường hợp có khác biệt trọng yếu về chức năng hoạt động của các cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh được thực hiện theo nguyên tắc:

a)Nếu các khoản chi phí và/hoặc doanh thu liên quan đến khác biệt trọng yếu về chức năng được hạch toán riêng thì việc điều chỉnh được thực hiện trên cơ sở từng khoản doanh thu và/hoặc chi phí liên quan đến khác biệt trọng yếu đó.
b)Nếu các khoản chi phí và/hoặc doanh thu liên quan đến khác biệt trọng yếu về chức năng được hạch toán chung thì việc điều chỉnh được thực hiện trên cơ sở phân bổ để xác định phần chi phí và/hoặc doanh thu tương ứng liên quan đến khác biệt trọng yếu đó.

Ví d 10: Gi s có 2 giao dch ca công ty A và B là 2 công ty cùng thc hin dch v gia công sn phm may mc, trong đó công ty A gia công và giao sn phm ti kho ca công ty A và công ty B gia công và làm th tc xut khu sn phm ra nước ngoài.

Như vy, khi so sánh v chc năng gia công sn phm ca A và B ta thy công ty B có thc hin thêm chc năng là “làm th tc xut khu”. Khác bit này s được tách riêng bng cách hch toán riêng hoc phân b theo t l tng chi phí hoc doanh thu phát sinh do thc hin th tc xut khu đ đm bo vic so sánh hiu qu kinh doanh xét theo chc năng gia công sn phm ca công ty A và công ty B là tương đương.

Trường hp công ty B ch thc hin chc năng “làm th tc xut khu” trong mt vài ln theo đ ngh ca khách hàng vi giá tr chi phí hoc doanh thu không đáng k (tc là không trng yếu) thì không cn thc hin điu chnh khác bit này.

II. Các phương pháp xác định giá thị trường

 

Các phương pháp xác định giá thị trường của sản phẩm trong giao dịch liên kết được quy định cụ thể tại điểm 2 mục II phần B dưới đây bao gồm:

Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập;
Phương pháp giá bán lại;
Phương pháp giá vốn cộng lãi;
Phương pháp so sánh lợi nhuận;
Phương pháp tách lợi nhuận.

Tùy theo mỗi phương pháp cụ thể nêu trên, giá thị trường của sản phẩm có thể được tính trực tiếp ra đơn giá sản phẩm hoặc gián tiếp thông qua tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất sinh lời của sản phẩm. Tuy nhiên, đối với các phương pháp tính giá gián tiếp, khi xác định kết quả kinh doanh cho mục đích kê khai tính, thuế thu nhập thì không nhất thiết phải tính ra đơn giá sản phẩm cụ thể.

1.   Nguyên tắc áp dụng phương pháp xác định giá thị trường

 

1.1.  Phương pháp xác đnh giá phù hp nht là phương pháp được la chn trong 5 phương pháp nêu trên phù hp vi điều kiện giao dịch và có nguồn thông tin, dữ liệu, số liệu đầy đủ và tin cậy nhất để phân tích so sánh.

1.2.  Cơ sở kinh doanh tự chọn một giá trị phù hợp nhất trong các giá trị của biên độ giá thị trường chuẩn để làm căn cứ điều chỉnh giá trị tương ứng của giao dịch liên kết. Trường hợp giá sản phẩm trong giao dịch liên kết không thấp hơn giá trị phù hợp nhất này thì cơ sở kinh doanh không phải thực hiện điều chỉnh.

1.1.1Giá trị phù hợp nhất là giá trị phản ánh mức độ tương đương cao nhất về điều kiện giao dịch của giao dịch độc lập được chọn để so sánh với giao dịch liên kết

1.2.2  Biên độ giá thị trường chuẩn là:

a)Các giá trị được tính toán từ các giao dịch độc lập được chọn để so sánh nêu tại điểm 1.6.1 và 1.6.2 khoản 1 mục I phần B trên đây;
b)Các giá trị nằm trong khoảng tứ phân vị thứ nhất đến tứ phân vị thứ ba của phép toán thống kê xác suất tứ phân vị được tính toán từ biên độ giá thị trường của các giao dịch độc lập được chọn để so sánh nêu tại điểm 1.6.3 khoản 1 mục I phần B trên đây. (Xem Phụ lục 2-GCN/HTQT- Mục C về cách tính tứ phân vị, bách phân vị.)

Ví d 11: Doanh nghip V ti Vit Nam là công ty con chuyên sn xut, gia công sn phm cho công ty m và phi tr tin bn quyn cho mt công ty con khác trong tp đoàn vi chi phí hàng năm là N%/năm tính trên doanh thu thun, đnh k thanh toán là 4 ln/năm. Gi s, doanh nghip V la chn được 13 giao dch đc lp đ so sánh vi s liu v t l tin bn quyn trên doanh thu thun ca các giao dch này là: 1; 1,25; 1,25; 1,5; 1,5; 1,75; 2; 2; 2; 2,25; 2,5; 2,75; 3. Gi s vic phân tích so sánh cho thy các khác bit trng yếu đã được điu chnh hp lý đ loi tr khác bit, riêng thi hn thanh toán có s chênh lch có th nh hưởng đến giá tr tin bn quyn nhưng không đ thông tin đ quy đi thành giá tr bng tin đ điu chnh. Do vy, cơ s kinh doanh áp dng hàm thng kê t phân v chn phân v th nht và phân v th 3 đ xác đnh biên đ chun là 1,52,25; s trung bình (s trung v thuc phân v th 2) ca biên đ chun là 2.

Gi s t l chi phí tin bn quyn tính trên doanh thu thun ca doanh nghip V là 2,1%, như vy doanh nghip V không phi thc hin điu chnh li s liu kê khai chi phí bn quyn được tr khi tính thuế thu nhp doanh nghip.
Gi s t l chi phí tin bn quyn tính trên doanh thu thun ca doanh nghip V là 4%, đng thi doanh nghip V thy rng giao dch có t l bn quyn là 2% có điu kin giao dch sát nht vi giao dch ca doanh nghip, đó đó doanh nghip V thc hin điu chnh li s liu kê khai chi phí bn quyn được tr khi tính thuế thu nhp doanh nghip theo mc tương đương là 2% (tc là ly doanh thu thun nhân (x) 2% đ xác đnh chi phí bn quyn được tr khi tính thuế thu nhp doanh nghip).

1.3.  Trường hợp cơ sở kinh doanh đã áp dụng các phương pháp xác định giá thị trường theo quy định tại Thông tư này nhưng trong năm có biến động bất khả kháng như thiên tai, cháy nổ gây ảnh hưởng đến tình hình sản xuất, kinh doanh hoặc giá mua, giá bán bị ảnh hưởng bởi các chính sách, chế độ điều tiết của Nhà nước thì các cơ sở kinh doanh được điều chỉnh giá đối với những sản phẩm chịu ảnh hưởng theo tình hình thực tế.

2.  Các phương pháp xác định giá thị trường

 

2.1.  Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập

2.1.1.  Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập dựa vào đơn giá sản phẩm trong giao dịch độc lập để xác định đơn giá sản phẩm trong giao dịch liên kết khi các giao dịch này có điu kin giao dch tương đương nhau.

2.1.2.  Đơn giá sản phẩm của giao dịch liên kết được so với giá trị phù hợp nhất thuộc biên độ giá thị trường chuẩn theo đơn giá sản phẩm để điều chỉnh phù hợp với các nguyên tắc quy định tại điểm 1.2 khoản 1 mục II phần B Thông tư này.

2.1.3.  Đi vi phương pháp này, khi phân tích so sánh 4 tiêu thức ảnh hưởng theo hướng dẫn tại mục I phần B Thông tư này, tiêu thức ưu tiên là đặc tính sản phẩm và điều kiện hợp đồng, các tiêu thức bổ trợ là điều kiện kinh tế và chức năng của cơ sở kinh doanh.

2.1.4.  Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập được áp dụng với điều kiện:

a)Không có s khác bit v điu kin giao dch khi so sánh gia giao dch đc lp và giao dch liên kết gây nh hưởng trng yếu đến giá sn phm; hoc
b)Trường hp có các khác bit nh hưởng trng yếu đến giá sn phm nhưng các khác biệt này đã được loại trừ theo các hướng dẫn tại mục I phần B Thông tư này.

2.1.5.  Các yếu tố ảnh hưởng trng yếu đến giá sản phẩm thường bao gồm:

a)Đặc tính vật chất, chất lượng và nhãn hiệu thương mại của sản phẩm;
b)Các điều kiện hợp đồng trong việc cung cấp, chuyển giao sản phẩm (ví dụ: khối lượng (nếu có ảnh hưởng đến mức giá), thời hạn chuyển giao sản phẩm, thời hạn thanh toán);
c)Quyền phân phối, tiêu thụ sản phẩm có ảnh hưởng đến giá trị kinh tế;
d)Thị trường nơi diễn ra giao dịch.

2.1.6.  Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập thường được áp dụng cho các trường hợp:

a)Các giao dịch riêng lẻ về từng chủng loại hàng hóa lưu thông trên thị trường;
b)Các giao dịch riêng lẻ về từng loại hình dịch vụ, bản quyền, khế ước vay nợ;
c)Cơ sở kinh doanh thực hiện cả giao dịch độc lập và giao dịch liên kết về cùng một chủng loại sản phẩm.

Ví dụ 12: Công ty V là doanh nghiệp 100% vốn của Công ty nước ngoài S tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực gia công sản phẩm dệt may. Trong năm 200x, công ty V có hai giao dịch về nhận gia công quần âu mã số cat. 347 như sau:

– Giao dịch 1: Gia công cho công ty mẹ S 1.000 tá quần với giá 60 USD/tá theo điều kiện giao hàng tại cảng X, Việt Nam (công ty S sẽ chịu trách nhiệm xuất khẩu ).

– Giao dịch 2: Gia công cho công ty M của nước N 1.000 tá quần với giá 100USD/tá theo điều kiện giao hàng tại thành phố Y, nước N.

Giả sử Công ty M là một công ty không có quan hệ liên kết với công ty V và công ty S và 2 giao dịch này tương đương về điều kiện giao dịch trừ khác biệt trọng yếu là chi phí vận chuyển và bảo hiểm cho việc gửi hàng từ cảng X đến thành phố Y là 3 USD/tá.

Khi so sánh giao dịch 1 (giao dịch liên kết) với giao dịch 2 (giao dịch độc lập) cho thấy giao dịch 1 chưa phản ánh đúng mức giá thị trường. Do vậy, công ty V phải thực hiện điều chỉnh doanh thu từ giao dịch với công ty S như sau: (100 USD – 3 USD) x 1.000 = 97.000 USD. Như vậy, doanh thu mà công ty V kê khai tính thuế cho năm 200x từ 2 giao dịch với công ty S và công ty M là 197.000 USD, trong đó phí gia công doanh nghiệp V kê khai nhận từ công ty S là 97.000 USD thay cho 60.000 USD.

2.2.  Phương pháp giá bán lại

2.2.1.  Phương pháp xác định giá bán lại dựa vào giá bán lại (hay giá bán ra) của sản phẩm do cơ sở kinh doanh bán cho bên độc lập để xác định giá (chi phí) mua vào của sản phẩm đó từ bên liên kết.

2.2.2.  Giá mua vào của sản phẩm từ bên liên kết được xác định trên cơ sở giá của sản phẩm được bán ra trong các giao dịch độc lập trừ (-) lợi nhuận gộp trừ (-) các chi phí khác được tính trong giá sản phẩm mua vào (nếu có) (ví dụ: thuế nhập khẩu, phí hải quan, chi phí bảo hiểm, vận chuyển quốc tế).

2.2.2.1. Lợi nhuận gộp được tính theo tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá bán ra (doanh thu thuần) và giá bán ra (doanh thu thuần), phản ánh giá trị cơ sở kinh doanh thu được để bù đắp chi phí hoạt động kinh doanh và có mức lãi hợp lý. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá bán ra (doanh thu thuần) được xác định bằng giá trị chênh lệch giữa giá bán ra (doanh thu thuần) và giá vốn sản phẩm mua vào chia cho (:) giá bán ra (doanh thu thuần).

2.2.2.2. Trường hợp cơ sở kinh doanh có chức năng là đại lý phân phối không có quyền sở hữu sản phẩm và được hưởng phí hoa hồng đại lý theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của sản phẩm thì tỷ lệ đó được coi là tỷ suất lãi gộp trên giá bán ra (doanh thu thuần).

(Xem Phụ lục 2-GCN/HTQT- Mục B.1 về công thức xác định giá thị thường theo phương pháp giá bán lại).

2.2.3.  Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá bán ra (doanh thu thuần) của giao dịch liên kết được so với giá trị phù hợp nhất thuộc biên độ giá thị trường chuẩn theo tỷ suất lợi nhuận gộp để điều chỉnh phù hợp với các nguyên tắc quy định tại điểm 1.2 khoản 1 mục II phần B Thông tư này.

2.2.4.  Đi vi phương pháp này, khi phân tích so sánh 4 tiêu thức ảnh hưởng theo hướng dẫn tại mục I phần B Thông tư này, tiêu thức ưu tiên là chức năng hoạt động của cơ sở kinh doanh, các tiêu thức bổ trợ là điều kiện hợp đồng, đặc tính sản phẩm và điều kiện kinh tế.

2.2.5.  Phương pháp giá bán lại được áp dụng với điều kiện:

a)Không có s khác bit v điu kin giao dch khi so sánh gia giao dch đc lp và giao dch liên kết gây nh hưởng trng yếu đến t suất lợi nhuận gộp trên giá bán ra (doanh thu thuần); hoc
b)Trường hp có các khác bit nh hưởng trng yếu đến t suất lợi nhuận gộp trên giá bán ra (doanh thu thuần) nhưng các khác biệt này đã được loại trừ theo các hướng dẫn tại mục I phần B Thông tư này.

2.2.6.  Các yếu tố ảnh hưởng trọng yếu đến tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá bán ra (doanh thu thuần) thường bao gồm:

a)Các chi phí phản ánh chức năng của cơ sở kinh doanh (ví dụ: đại lý phân phối độc quyền, thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mại, bảo hành…);
b)Chủng loại, quy mô, khối lượng, thời gian quay vòng của sản phẩm mua vào để bán lại, và tính chất hoạt động của giao dịch trên thị trường (ví dụ: bán buôn, bán lẻ, …)
c)Phương pháp hạch toán kế toán (tức là phải đảm bảo các yếu tố cấu thành lợi nhuận gộp và doanh thu của giao dịch liên kết và giao dịch độc lập là tương đương nhau hoặc cùng được áp dụng chung các chuẩn mực kế toán).

2.2.7.  Phương pháp giá bán lại thường được áp dụng cho các trường hợp giao dịch đối với các sản phẩm thuộc khâu cung cấp dịch vụ đơn giản và thương mại phân phối có thời gian quay vòng từ khi mua vào đến khi bán ra ngắn, ít chịu biến động về tính thời vụ. Đồng thời, sản phẩm trước khi được bán ra không qua khâu gia công, chế biến, lắp ráp, thay đổi tính chất sản phẩm hoặc gắn với nhãn hiệu thương mại để làm gia tăng đáng kể giá trị sản phẩm.

Ví dụ 13: Doanh nghiệp V là doanh nghiệp liên doanh của Công ty nước ngoài H tại Việt Nam kinh doanh phân phối mặt hàng đồng hồ do công ty H cung cấp. Trong năm 200x, công ty H giao cho doanh nghiệp V 1.000 chiếc đồng hồ và yêu cầu doanh nghiệp V phải thanh toán số tiền là 330.000 USD (bao gồm giá CIF + thuế, phí nhập khẩu do công ty H đã nộp). Cuối năm, doanh thu thuần doanh nghiệp V thu được từ việc bán toàn bộ số đồng hồ này cho người tiêu dùng tại Việt Nam được quy đổi là 400.000 USD.

Doanh nghiệp T là doanh nghiệp độc lập tại Việt Nam cùng hoạt động kinh doanh phân phối đồng hồ. Trong báo cáo tài chính hoặc tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm 200x của doanh nghiệp T có số liệu như sau:

Doanh thu thuần:   500.000 USD
Giá vốn hàng bán: 400.000 USD

Gi s doanh nghip T đ điu kin được la chn đ so sánh v t sut li nhun gp vi doanh nghip V. Như vy, t sut li nhun gp được xác đnh là:

[(500.000 – 400.000)/500.000] x 100% = 20%

Doanh nghiệp V sẽ phải kê khai tính chi phí hợp lý được trừ cho việc mua đồng hồ từ công ty H (cho giao dịch liên kết) như sau:

[400.000 USD – (400.000 USD x 20%)] = 320.000 USD

Như vậy, doanh nghiệp V chỉ được trừ chi phí hợp lý cho giá vốn hàng bán (toàn bộ chi phí cho việc mua đồng hồ từ công ty H) là 320.000 USD thay cho việc phải trả 330.000 USD (theo yêu cầu của công ty H). (Trường hợp cần tính giá FOB của đồng hồ do công ty H bán cho doanh nghiệp V thì lấy tổng giá vốn là 320.000 USD trừ (-) các chi phí phát sinh sau khâu xuất FOB như thuế, phí nhập khẩu, chi phí vận chuyển nội địa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế).

Lợi nhuận gộp mà doanh nghiệp V thu được (400.000 USD – 320.000 USD = 80.000 USD) là để trang trải các khoản chi phí bán hàng, quản lý chung và đạt được mức lợi nhuận hợp lý từ việc kinh doanh thương mại mặt hàng đồng hồ.

Trường hợp công ty H có cung cấp dịch vụ tư vấn bán hàng và yêu cầu doanh nghiệp V phải thanh toán chi phí này (được hạch toán vào chi phí bán hàng) thì giao dịch này được tách riêng và phải thực hiện một trong các phương pháp xác định giá giao dịch được quy định tại Thông tư này để xác định chi phí hợp lý được trừ cho dịch vụ tư vấn bán hàng.

2.3.  Phương pháp giá vốn cộng lãi

2.3.1.  Phương pháp giá vốn cộng lãi dựa vào giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm để xác định giá bán ra của sản phẩm đó cho bên liên kết.

2.3.2.   Giá bán ra của sản phẩm cho bên liên kết được xác định trên cơ sở lấy giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm cộng (+) lợi nhuận gộp.

2.3.2.1. Lợi nhuận gộp được tính theo tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (hoặc giá thành) và giá vốn (hoặc giá thành), phản ánh mức lợi nhuận hợp lý tương ứng với chức năng hoạt động của cơ sở kinh doanh và điều kiện thị trường. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (hoặc giá thành được xác định bằng giá trị chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn (hoặc giá thành) sản phẩm chia (:) cho giá vốn (hoặc giá thành). Giá vốn (hoặc giá thành) sản phẩm bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp, gián tiếp và không bao gồm chi phí hoạt động tài chính (ví dụ chi phí bản quyền, lãi tiền vay,…). Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được giá vốn (hoặc giá thành), chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung thì giá vốn (hoặc giá thành) sản phẩm làm căn cứ tính lợi nhuận gộp sẽ bao gồm toàn bộ các khoản chi phí này.

2.3.2.2. Trường hợp cơ sở kinh doanh có chức năng đại lý thu mua sản phẩm không có quyền sở hữu sản phẩm và được hưởng phí hoa hồng đại lý theo tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí thu mua sản phẩm thì tỷ lệ đó được coi là tỷ suất lãi gộp trên giá vốn.

(Xem Phụ lục 2-GCN/HTQT, Mục B.2 về công thức xác định giá thị thường theo phương pháp giá vốn cộng lãi).

2.3.3.  Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (hoặc giá thành) của giao dịch liên kết được so với giá trị phù hợp nhất thuộc biên độ giá thị trường chuẩn theo tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (hoặc giá thành) để điều chỉnh phù hợp với các nguyên tắc quy định tại điểm 1.2 khoản 1 mục II phần B Thông tư này.

2.3.4.  Đi vi phương pháp này, khi phân tích so sánh 4 tiêu thức ảnh hưởng theo hướng dẫn tại mục I phần B Thông tư này, tiêu thức ưu tiên là chức năng hoạt động của cơ sở kinh doanh, các tiêu thức bổ trợ là điều kiện hợp đồng, đặc tính sản phẩm và điều kiện kinh tế.

2.3.5.  Phương pháp giá vốn cộng lãi được áp dụng với điều kiện:

a)Không có s khác bit v điu kin giao dch khi so sánh gia giao dch đc lp và giao dch liên kết gây nh hưởng trng yếu đến t suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (hoặc giá thành); hoc
b)Trường hp có các khác bit nh hưởng trng yếu đến t suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (hoặc giá thành) nhưng các khác biệt này đã được loại trừ theo các hướng dẫn tại mục I phần B Thông tư này.

2.3.6.  Các yếu tố ảnh hưởng trọng yếu đến tỷ suất lãi gộp trên giá vốn (hoặc giá thành) thường bao gồm:

a)Các chi phí phản ánh chức năng hoạt động của cơ sở kinh doanh (ví dụ: sản xuất theo hợp đồng, nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới, tỷ trọng giá trị gia tăng của sản phẩm so với quy mô đầu tư kinh doanh);
b)Các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng (ví dụ: thời hạn chuyển giao sản phẩm, chi phí giám sát chất lượng, lưu kho, lưu bãi, điều kiện thanh toán);
c)Phương pháp hạch toán kế toán (tức là phải đảm bảo các yếu tố cấu thành trong giá vốn (hoặc giá thành) của giao dịch liên kết và giao dịch độc lập là tương đương nhau hoặc cùng được áp dụng chung các chuẩn mực kế toán).

2.3.7.  Phương pháp giá vốn cộng lãi thường được áp dụng cho các trường hợp:

a)Giao dịch thuộc khâu sản xuất, lắp ráp, chế tạo, chế biến sản phẩm để bán cho các bên liên kết;
b)Giao dịch giữa các bên liên kết thực hiện hợp đồng liên danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh để sản xuất, lắp ráp, chế tạo, chế biến sản phẩm, hoặc thực hiện các thỏa thuận về cung cấp các yếu tố sản xuất đầu vào và bao tiêu sản phẩm đầu ra;
c)Giao dịch về cung cấp dịch vụ cho các bên liên kết.

Ví dụ 14: Doanh nghiệp A tại Việt Nam là công ty con của tập đoàn T gia công giày xuất khẩu. Công ty mẹ chịu trách nhiệm cung cấp nguyên phụ liệu đầu vào, cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế. Doanh nghiệp A được trả phí gia công theo đơn vị sản phẩm và chịu các chi phí phát sinh trong quá trình gia công theo mẫu, mã do công ty mẹ giao.

Số liệu kế toán của doanh nghiệp A như sau:

– Doanh thu thuần (phí gia công): 15 tỷ VND

– Giá vốn hàng bán: 13 tỷ VND

– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 1,8 tỷ VND.

Đồng thời, có một số doanh nghiệp độc lập khác cũng hoạt động sản xuất gia công giày cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và phí gia công được tính trên cơ sở: phí gia công = tổng giá thành toàn bộ (= giá vốn hàng bán + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí bán hàng) cộng (+) 7% tổng giá thành toàn bộ. Giả sử giao dịch độc lập này đủ điều kiện được chọn để so sánh.

Doanh nghiệp A phải thực hiện kê khai doanh thu từ hoạt động gia công giày như sau:

Doanh thu thu từ giao dịch liên kết = (13 tỷ + 1,8 tỷ) + [7% x (13 tỷ + 1,8 tỷ)] = 15,836 tỷ VND.

Như vậy, doanh nghiệp A phải thực hiện kê khai doanh thu là 15,836 tỷ VND (thay cho số liệu cũ là 15 tỷ VND).

2.3.8.  Phương pháp giá vốn cộng lãi có thể được vận dụng để xác định lại giá vốn (hoặc giá thành) có yếu tố giao dịch liên kết của cơ sở kinh doanh dựa vào giá của sản phẩm bán ra đã được xác định theo giá thị trường và tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (hoặc giá thành).

Ví d 15: Doanh nghip V ti Vit Nam là công ty con 100% vn ca công ty đa quc gia P, chuyên sn xut cht ty ra gia dng. Nguyên liu đu vào (phôi xà phòng và các hóa cht ty ra khác) do mt công ty thành viên Y cung cp. Sn lượng tiêu th trong năm 200x ca doanh nghip V là 100 tn, trong đó:

– Giao dch 1: 60 tn được giao bán cho mt công ty thành viên khác trong tp đoàn P vi giá FOB là 650 USD/tn,

– Giao dch 2: 40 tn còn li được bán cho siêu th trong nước vi giá không có thuế GTGT là 700USD/tn.

S sách kế toán trong k ca doanh nghip th hin các s liu như sau:

– Doanh thu thun: 67.000 USD

– Tng giá thành toàn b: 65.000USD

Gi s giao dch 1 và 2 đ điu kin đ doanh nghip V áp dng phương pháp so sánh giá th trường đc lp và s liu v t sut li nhun gp trên giá thành toàn b ca các doanh nghip đc lp hot đng trong ngành sn xut cht ty ra gia dng là 15%. Doanh nghip V thc hin kê khai doanh thu, chi phí đ tính thuế thu nhp doanh nghip như sau:

– Điu chnh li giá bán trong giao dch liên kết theo giá bán trong giao dch đc lp:

700 USD x 60 tn = 42.000 USD

  - Xác đnh li doanh thu thun:

    42.000 USD + 700 USD x 40 tn = 70.000 USD

– Điu chnh li tng giá thành toàn b (có liên quan đến giao dch liên kết):

= [(42.000 USD + (700USD x 40 tn)]/ (1+ 0,15) = 60,870 USD.

Như vy, doanh nghip V s phi kê khai np thuế trên cơ s s liu doanh thu thun là 70.000 USD (thay cho s liu cũ là 67.000 USD) và tng giá thành toàn b là 60,870 USD (thay cho s liu cũ là 65.000 USD).

2.4.  Phương pháp so sánh lợi nhuận

2.4.1.  Phương pháp so sánh lợi nhuận dựa vào tỷ suất sinh lời của sản phẩm trong các giao dịch độc lập được chọn để so sánh làm cơ sở xác định tỷ suất sinh lời của sản phẩm trong giao dịch liên kết khi các giao dịch này có điu kin giao dch tương đương nhau.

2.4.2.  Các tỷ suất sinh lời được tính bằng lợi nhuận (thu nhập) thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần, trên chi phí hoặc trên tài sản của hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của chế độ kế toán và báo cáo tài chính. Lợi nhuận (thu nhập) thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được cộng thêm (+) chi phí lãi tiền vay hoặc khấu hao tài sản cố định để xác định hiệu quả sản xuất, kinh doanh trước khi chi trả các khoản chi phí này. Các tỷ suất sinh lời thường được sử dụng bao gồm:

2.4.2.1. Tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

  

Ví dụ 16: Doanh nghiệp L là doanh nghiệp có vốn đầu tư của 2 công ty nước ngoài N và S tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và lắp ráp ô tô 4 chỗ nhãn hiệu N và S trong đó nhãn hiệu N được giao bán cho các bên độc lập, nhãn hiệu S được giao bán toàn bộ cho doanh nghiệp L1 là công ty 100% vốn của doanh nghiệp L, đồng thời công ty L1 cho công ty L vay và giá trị lãi tiền vay tính theo lãi suất thị trường là 100 USD. Trong năm 200x, số liệu sổ kế toán của doanh nghiệp L như sau:

 Doanh thu thuần từ hoạt động bán xe ô tô hiệu N: 18.000 USD (là giao dịch độc lập)
 Lợi nhuận thuần trước thuế từ hoạt động bán xe ô tô hiệu N: 2.000 USD
 Doanh thu thuần từ hoạt động bán xe ô tô hiệu S: 25.000 USD (là giao dịch liên kết)
 Lợi nhuận thuần trước thuế từ hoạt động bán xe ô tô hiệu S: 1.800 USD

Tỷ suất lợi nhuận thuần trước thuế trên doanh thu của ô tô hiệu N: 2.000/18.000 x 100% = 11,1%

Tỷ suất lợi nhuận thuần trước thuế trên doanh thu của ô tô hiệu S: 1.800/25.000 x 100% = 7,2%

Giả sử các sự khác biệt có ảnh hưởng trọng yếu giữa 2 giao dịch bán xe N và xe S đã được điều chỉnh để kết quả giao dịch với công ty L1 phải đạt tỷ suất lợi nhuận thuần trước thuế và trước khi chi trả lãi tiền vay trên doanh thu là 11,1% và được trừ chi phí lãi tiền vay là 100 USD. Như vậy, doanh nghiệp L phải kê khai lợi nhuận thuần trước thuế trên doanh thu từ hoạt động bán xe ô tô hiệu S như sau:

Lợi nhuận thuần bán xe ô tô S: 25.000 x 11,1% = 2.775 USD

Tăng chi phí (do trả lãi vay được điều chỉnh từ giao dịch với công ty L1):

100 USD

Kết quả về lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh xe ô tô:

2.000 + (2.775 – 100) = 4.675 USD

(thay cho số liệu cũ trong sổ kế toán là 3.800 USD (2.000 +1.800))

2.4.2.2. Tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên tổng chi phí từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

  Ví d 17: doanh nghip AVN là công ty con ca công ty ANB làm đi lý dch v giao nhn cho ANB, doanh nghip B là doanh nghip đc lp chuyên kinh doanh dch v giao nhn (cho nhiu khách hàng đc lp). S liu v doanh thu, chi phí ca AVN và B như sau:

.

AVN

B

Tng chi phí

1.500

2.000

Tng doanh thu

1.650

2.500

Giả sử B đủ điều kiện được chọn để so sánh với AVN về tỷ suất thu nhập thuần trước thuế trên tổng chi phí. Thực hiện tính tỷ suất, khi đó:

T sut sinh li trên tng chi phí ca AVN = (1.650 – 1.500): 1.500 = 10%
T sut sinh li trên tng chi phí ca B = (2.500 – 2.000) : 2.000 = 25%

Như vy, doanh nghip AVN phi thc hin kê khai li nhun t hot đng giao dch liên kết theo t sut sinh li trên tng chi phí tương ng vi mc 25% ca doanh nghip B.

2.4.2.3. Tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên tài sản của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ suất này được sử dụng trong trường hợp cơ sở kinh doanh có tài sản cố định chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng vốn đầu tư (ví dụ: các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp sản xuất, ngành khai thác mỏ).

Giá trị tài sản là giá trị trung bình của số dư đầu kỳ cộng (+) cuối kỳ, bao gồm tài sản cố định và lưu động, không bao gồm các tài sản được sử dụng cho hoạt động đầu tư, góp vốn liên doanh liên kết khác (ví dụ: mua công trái, mua cổ phần).

Ví d 18:

– N là công ty con ti Vit Nam ca tp đoàn P chuyên sn xut rượu go. Công ty m cung cp phn ln các yếu t sn xut đu vào và bao tiêu toàn b sn phm đu ra. Trong năm 200x doanh nghip N có t sut li nhun thun trên tài sn là 3%.

– V là mt công ty đc lp chuyên sn xut đ ung các loi trong đó có các phân xưởng sn xut rượu go, bia và đ ung có ga khác. Trong năm 200x, công ty V có t sut li nhun trên tài sn toàn công ty là 7%, trong đó t sut li nhun thun trên tài sn ca phân xưởng sn xut rượu go là 7,5%.

Gi s V đ điu kin được chn đ so sánh vi N v t sut thu nhp thun trước thuế trên tài sn, như vy N s phi điu chnh thu nhp chu thuế theo t sut li nhun thun trên tài sn là 7,5%.

2.4.3.  Cơ sở kinh doanh lựa chọn một trong các tỷ suất sinh lời nêu trên để so sánh tỷ suất sinh lời của giao dịch liên kết với giao dịch độc lập và có thể sử dụng một hoặc nhiều tỷ suất sinh lời khác được quy định theo chế độ báo cáo tài chính để bổ trợ kiểm tra tính chính xác của tỷ suất đã chọn. Việc lựa chọn tỷ suất sinh lời được tính trên doanh thu, chi phí hoặc tài sản phụ thuộc vào bản chất kinh tế của giao dịch. (Xem Phụ lục 2-GCN/HTQT, mục B.3 về các công thức tính tỷ suất sinh lời để áp dụng phương pháp so sánh lợi nhuận).

  Ví dụ 19:

– Giả sử cơ sở kinh doanh có giao dịch liên kết ở khâu bán sản phẩm thì không sử dụng tỷ suất sinh lời trên doanh thu do số liệu doanh thu từ giao dịch liên kết đang thuộc phạm vi điều chỉnh xác định giá thị trường.

– Giả sử cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ thì không sử dụng tỷ suất sinh lời trên tài sản.

2.4.4.  Tỷ suất sinh lời của giao dịch liên kết được so với giá trị phù hợp nhất thuộc biên độ giá thị trường chuẩn theo tỷ suất sinh lời để điều chỉnh phù hợp với các nguyên tắc quy định tại điểm 1.2 mục II phần B Thông tư này.

2.4.5.  Đối với phương pháp này, khi phân tích so sánh 4 tiêu thức ảnh hưởng theo hướng dẫn tại mục I phần B Thông tư này, tiêu thức ưu tiên là chức năng hoạt động của cơ sở kinh doanh, các tiêu thức bổ trợ là điều kiện hợp đồng, đặc tính sản phẩm và điều kiện kinh tế.

2.4.6.  Phương pháp so sánh lợi nhuận được áp dụng với điều kiện:

a)Không có s khác bit v điu kin giao dch khi so sánh gia giao dch đc lp và giao dch liên kết gây nh hưởng trng yếu đến đến t suất sinh lời; hoc
b)Trường hp có các khác bit nh hưởng trng yếu đến t suất sinh lời nhưng các khác biệt này đã được loại trừ theo các hướng dẫn tại mục I phần B Thông tư này.

2.4.7.  Các yếu tố ảnh hưởng trọng yếu đến tỷ suất sinh lời thường bao gồm:

a)Các yếu tố về tài sản, vốn và chi phí sử dụng cho việc thực hiện chức năng chính của cơ sở kinh doanh (ví dụ: sản xuất, chế biến trên cơ sở sử dụng máy móc do cơ sở kinh doanh đầu tư có khả năng thu lợi nhuận cao hơn so với việc sản xuất, chế biến trên cơ sở sử dụng máy móc do cơ sở khác cho mượn để gia công);
b)Tính chất ngành nghề hoạt động, nhóm sản phẩm và công đoạn sản xuất hoặc tiêu thụ (ví dụ: thành phẩm được làm từ nguyên vật liệu thô hoặc từ bán thành phẩm);
c)Phương pháp hạch toán kế toán và cơ cấu chi phí của sản phẩm (ví dụ: sản phẩm đang trong giai đoạn khấu hao nhanh so với khấu hao thông thường).

2.4.8.  Phương pháp so sánh lợi nhuận được coi là phương pháp mở rộng của phương pháp giá bán lại và phương pháp giá vốn cộng lãi. Do đó, phương pháp so sánh lợi nhuận thường được áp dụng rộng rãi trong các trường hợp như đã nêu tại điểm 2.2.7 và 2.3.7 khoản 2 mục II phần B Thông tư này.

2.5.  Phương pháp tách lợi nhuận

2.5.1.  Phương pháp tách lợi nhuận dựa vào lợi nhuận thu được từ một giao dịch liên kết tổng hợp do nhiều cơ sở kinh doanh (hoặc bên) liên kết thực hiện để xác định lợi nhuận thích hợp cho từng cơ sở kinh doanh (hoặc bên) liên kết đó theo cách các bên độc lập thực hiện phân chia lợi nhuận trong các giao dịch độc lập tương đương.

Giao dịch liên kết tổng hợp do nhiều cơ sở kinh doanh (hoặc bên) liên kết tham gia là giao dịch mang tính chất đặc thù, duy nhất bao gồm nhiều giao dịch liên kết có liên quan chặt chẽ với nhau về các sản phẩm độc quyền hoặc các giao dịch liên kết khép kín giữa các bên liên kết có liên quan.

2.5.2.  Phương pháp tách lợi nhuận có 2 cách tính:

2.5.2.1. Cách tính th nht: phân bổ lợi nhuận cho từng bên liên kết trên cơ sở đóng góp vốn (chi phí); theo đó lợi nhuận của mỗi cơ sở kinh doanh (hoặc bên) tham gia trong giao dịch được xác định trên cơ sở phân bổ tổng lợi nhuận thu được từ giao dịch liên kết tổng hợp theo tỷ lệ vốn (chi phí) sử dụng trong giao dịch liên kết của cơ sở kinh doanh đó trong tổng vốn đầu tư để tạo ra sản phẩm cuối cùng. (Xem Phụ lục 2-GCN/HTQT, Mục B.4 về công thức phân bổ lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp).

Ví dụ 20: Doanh nghiệp A tại Việt Nam và doanh nghiệp B tại nước ngoài là các công ty thành viên của tập đoàn T sản xuất sản phẩm điện tử. A và B tham gia vào sản xuất sản phẩm mới là ti vi màn hình tinh thể lỏng. Trong đó, A chịu trách nhiệm thiết kế, sản xuất vỏ máy và đèn hình để chuyển cho B lắp ráp với các bộ phận khác (cài đặt các mạch vòng, chíp điện tử …) do B sáng chế và sản xuất sau đó thành phẩm được bán cho C là nhà phân phối độc lập với giá là 550 USD. Tổng giá thành sản phẩm do A giao cho B là 300 USD. B bỏ ra chi phí để sản xuất tiếp theo là 150 USD.

– Lợi nhuận được phân bổ cho A được tính như sau:[(550 – (300 + 150)) : 450] x 300 = 66,66 USD

2.5.2.2. Cách tính th hai: phân chia lợi nhuận theo 2 bước như sau:

2.5.2.2.1. Bước th nht: phân chia li nhun cơ bn: mỗi cơ sở kinh doanh (hoặc bên) tham gia giao dịch liên kết được nhận phần lợi nhuận cơ bản tương ứng với các chức năng hoạt động của mình. Phần lợi nhuận cơ bản này phản ánh giá trị lợi nhuận của giao dịch liên kết tổng hợp mà cơ sở kinh doanh thu được do thực hiện chức năng hoạt động của mình và chưa tính đến các yếu tố đặc thù và duy nhất (ví dụ độc quyền sở hữu hoặc sử dụng tài sản vô hình hoặc quyền sở hữu trí tuệ) .

Phần lợi nhuận cơ bản được tính theo tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất sinh lời tương ứng với giá trị phù hợp nhất thuộc biên độ giá thị trường chuẩn theo tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất sinh lời theo hướng dẫn tại các điểm 2.2, 2.3, 2.4 khoản 2 mục II phần B Thông tư này.

2.5.2.2.2. Bước th hai: phân chia li nhun ph tri: mỗi cơ sở kinh doanh (hoặc bên) tham gia giao dịch liên kết được nhận tiếp phần lợi nhuận phụ trội tương ứng với tỷ lệ đóng góp liên quan đến tổng lợi nhuận phụ trội (tức là tổng lợi nhuận thu được trừ (-) tổng lợi nhuận cơ bản đã phân chia ở bước thứ nhất) của giao dịch liên kết tổng hợp. Phần lợi nhuận phụ trội này phản ánh lợi nhuận của giao dịch liên kết tổng hợp mà cơ sở kinh doanh thu được ngoài phần lợi nhuận cơ bản nhờ các yếu tố đặc thù và duy nhất.

Phần lợi nhuận phụ trội của mỗi cơ sở kinh doanh được tính bằng tổng lợi nhuận phụ trội thu được từ giao dịch liên kết tổng hợp nhân với (x) tỷ lệ đóng góp các chi phí hoặc tài sản dưới đây của mỗi cơ sở kinh doanh:

a)chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm; hoặc
b)giá trị (sau khi đã trừ khấu hao) của tài sản vô hình hoặc quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để sản xuất, kinh doanh sản phẩm.

Chi phí nghiên cứu và phát triển hoặc giá trị của tài sản vô hình, quyền sở hữu trí tuệ phải được xác định trên cơ sở giá thị trường (theo các phương pháp được quy định tại Thông tư này) hoặc chi phí thực tế đóng góp của mỗi bên phù hợp với nguyên tắc hạch toán kế toán đối với chi phí hoặc tài sản.

Ví dụ 21: Công ty H và M là hai công ty cùng một tập đoàn sản xuất điện thoại di động, trong đó H chế tạo các cụm linh kiện và M lắp ráp và cài đặt phần mềm hoàn chỉnh để bán cho các nhà phân phối độc lập. Số liệu kế toán của doanh nghiệp H và M liên quan đến giao dịch liên kết về sản xuất điện thoại di động như sau:

.

H

M

Doanh thu thuần

200

500

Giá vốn hàng bán gồm:

.

.

Chi phí mua nguyên vật liệu đầu vào

100

200

Các chi phí sản xuất

50

150

Chi phí nghiên cứu, phát triển (R&D)

30

50

Chi phí bán hàng và quản lý chung

10

50

Lợi nhuận

10

50

Cách tính li nhun ca H và M theo phương pháp tách li nhun:

Bước 1: phân chia lợi nhuận cơ bản

– Tính lại số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp:

.

.

Doanh thu thuần

500

Giá vốn hàng bán

300

Chi phí nghiên cứu, phát triển (R&D)

80

Chi phí bán hàng và quản lý chung

60

Lợi nhuận

60

– Giả sử đã xác định được tỷ suất lợi nhuận trên giá thành của H là 10% và M là 8% theo hướng dẫn tại điểm 2.3 mục II phần B của Thông tư này.

-Tính lợi nhuận của H và M theo công thức:

  

Lợi nhuận = tỷ suất lợi nhuận x giá thành

Giá thành = giá vốn hàng bán + chi phí R &D + chi phí bán hàng và quản lý chung

+ Lợi nhuận của H = 10% x (100 + 50 + 30 + 10) = 19;

+ Lợi nhuận của M = 8% x (300 + 80 + 60 -190) = 20

Lợi nhuận phụ trội sau khi phân chia lợi nhuận cơ bản: 60 – 19 – 20 = 21

Bước 2: Phân chia lợi nhuận phụ trội dựa trên tỷ lệ đóng góp chi phí R&D

– Tính tỷ trọng đóng góp chi phí R&D của mỗi bên:

+ H = 30/80 x 100% = 37,5%;

+ M = 62,5%

– Tính phần lợi nhuận phụ trội của H và M:

+ H: 21 x 37,5% = 8,87

+ M: 21 – 8,87 = 12,13

Kết lun:

– H thc hin kê khai li nhun thu được t giao dch liên kết là: 19 + 8,87 = 27,87 thay cho s liu cũ là 10; và

– M thc hin kê khai li nhun thu được t giao dch liên kết là: 20 + 12,13 = 32,13 thay cho s liu cũ là 50.

2.5.3.  Đối với phương pháp này, khi phân tích so sánh 4 tiêu thức ảnh hưởng theo hướng dẫn tại mục I phần B Thông tư này và các điều kiện áp dụng được thực hiện theo quy định đối với phương pháp giá bán lại, phương pháp giá vốn cộng lãi hoặc phương pháp so sánh lợi nhuận tuỳ từng trường hợp áp dụng phù hợp với hướng dẫn tại điểm 2.5.2.2.1 khoản 2 mục II phần B nêu trên.

2.5.4.  Phương pháp tách lợi nhuận thường được áp dụng trong trường hợp các bên liên kết cùng tham gia nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới hoặc phát triển sản phẩm là tài sản vô hình độc quyền hoặc các giao dịch trong quy trình sản xuất, kinh doanh chuyển tiếp giữa các bên liên kết từ khâu nguyên vật liệu đến thành phẩm cuối cùng để lưu thông sản phẩm gắn liền với việc sở hữu hoặc sử dụng quyền sở hữu trí tuệ duy nhất.

III. Quy định về xác định giá thị trường đối với một số trường hợp đặc biệt

 

Trường hợp do tính đặc thù hoặc duy nhất của giao dịch liên kết, cơ sở kinh doanh không thể lựa chọn được giao dịch độc lập để so sánh theo các hướng dẫn tại điểm 1.1 đến 1.6 khoản 1 mục I phần B Thông tư này và các phương pháp xác định giá thị trường nêu tại mục II phần B của Thông tư này, cơ sở kinh doanh phải giải trình lý do (bao gồm cả các thông tin về hoạt động kinh doanh của cơ sở kinh doanh) và thực hiện một trong các biện pháp sau:

1.  Biện pháp tổng hợp

1.1.  Mở rộng phạm vi la chn các giao dịch (hoặc cơ sở kinh doanh) độc lập sang phân ngành kinh tế quốc dân (theo Danh mc ngành kinh tế quc dân do cơ quan qun lý Nhà nước có thm quyn ban hành) khác vi phân ngành mà cơ s kinh doanh đang hot đng đ so sánh vi điu kin các cơ sở kinh doanh thực hiện các giao dịch độc lập đó có chức năng hoạt động tương đương với cơ sở kinh doanh; thực hiện phân tích 4 tiêu thức ảnh hưởng và loại trừ các khác biệt trọng yếu trên cơ sở các tiêu thức kinh tế được sử dụng trong phân ngành để phản ánh khách quan hiệu quả đầu tư kinh doanh, tăng trưởng kinh tế hoặc giá trị gia tăng của sản phẩm. Số lượng giao dịch hoặc cơ sở kinh doanh độc lập được chọn để so sánh ít nhất là 5 (năm);

1.2.  Xác định biên độ giá thị trường theo các cách tính của phương pháp xác định giá phù hợp nhất quy định tại mục II phần B của Thông tư này; sử dụng hàm toán thống kê tứ phân vị hoặc các hàm toán thống kê tương tự (ví dụ: hàm bách phân vị) để xác định biên độ giá thị trường chuẩn và giá trị trung bình (hay gọi là giá trị trung vị) phù hợp được rút ra từ biên độ giá thị trường. (Xem phụ lục 2-GCN/HTQT, Mục C.2 về công thức và hướng dẫn sử dụng hàm bách phân vị).

1.3.  Trường hợp giá sản phẩm, tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất lợi nhuận thuần của sản phẩm trong giao dịch liên kết không thấp hơn giá trị trung vị này thì cơ sở kinh doanh không phải thực hiện điều chỉnh đối với giao dịch liên kết. Trường hợp giá sản phẩm, tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất lợi nhuận thuần của sản phẩm trong giao dịch liên kết thấp hơn giá trị trung vị này thì cơ sở kinh doanh thực hiện điều chỉnh theo giá trị phù hợp nhất thuộc biên độ giá thị trường chuẩn nhưng không thấp hơn giá trị trung vị phản ánh mức giá, phần lợi nhuận gộp hoặc lợi nhuận thuần tương ứng.

1.4.  Tuỳ từng trường hợp cơ sở kinh doanh sử dụng kết hợp các phương pháp xác định giá quy định tại mục II phần B của Thông tư này (xem ví dụ 15) hoặc áp dụng đồng thời 2 phương pháp xác định giá để bổ trợ kiểm tra tính chính xác và khách quan của mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất lợi nhuận thuần của sản phẩm trong giao dịch liên kết.

1.5.  Riêng đối với phương pháp tách lợi nhuận, cách tính thứ 2, các hướng dẫn tại các điểm từ 1.1 đến 1.3 khoản 1 mục III phần B nêu trên được coi là căn cứ để điều chỉnh lợi nhuận cơ bản; cơ sở kinh doanh thực hiện tiếp việc phân chia lợi nhuận phụ trội theo hướng dẫn tại điểm 2.5.2.2.2 khoản 2 mục II phần B của Thông tư này.

  Ví dụ 22: Công ty X sản xuất mạch tích hợp điện tử để xuất khẩu toàn bộ sản phẩm cho công ty mẹ tại nước ngoài với giá bán (doanh thu) = 1,1 lần tổng chi phí. Giả sử trong lĩnh vực sản xuất này không có giao dịch hoặc doanh nghiệp độc lập được chọn để so sánh trong phân ngành sản xuất điện tử (theo điểm 1.4.2 mục I phần B) có tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 30% (số liệu này được tính toán từ 10 doanh nghiệp trong phân ngành sản xuất điện tử). Giả sử khi phân tích các tiêu thức kinh tế phản ánh hiệu quả đầu tư của phân ngành cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 30% là phù hợp với thực tế hoạt động của công ty X (tức là không có khác biệt trọng yếu phải điều chỉnh).

  Như vậy, công ty X có thể kiểm tra việc tính giá của mình để đảm bảo đạt tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 30% hoặc căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để tính lại thành tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí để so sánh và thực hiện điều chỉnh. (Cách tính lại có thể được xác định như sau: Lợi nhuận/ doanh thu = (doanh thu – chi phí)/doanh thu = 0,3 => doanh thu = 1,429 lần chi phí).

2.  Biện pháp vận dụng số liệu giữa các kỳ

Cơ sở kinh doanh vận dụng các giao dịch liên kết tương đương đã được xác định giá thị trường theo các hướng dẫn tại Thông tư này giữa các kỳ (không quá 5 năm tính từ thời điểm phát sinh giao dịch liên kết), lập hồ sơ phân tích so sánh 4 tiêu thức ảnh hưởng giữa các giao dịch, điều chỉnh các khác biệt trọng yếu và sử dụng các căn cứ khách quan để điều chỉnh các giá trị kinh tế theo thời gian (ví dụ: tỷ lệ tăng giá bình quân, tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ lạm phát, tăng trưởng kinh tế) để xác định mức giá sản phẩm, tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc tỷ suất sinh lời phù hợp của giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

  Ví dụ 23: Doanh nghiệp A là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài và là doanh nghiệp duy nhất khai thác chế biến quặng kim loại X tại Việt Nam để xuất khẩu. Trong năm 2xx1, doanh nghiệp thực hiện cả giao dịch liên kết và giao dịch độc lập. Đối với giao dịch liên kết, doanh nghiệp A đã áp dụng phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập và xác định đơn giá sản phẩm là 800 USD/tấn quặng có hàm lượng kim loại X 35%.

Giả sử trong năm 2xx2, doanh nghiệp A xuất khẩu 100% sản phẩm cho công ty mẹ (không có giao dịch độc lập để so sánh; giá thị trường quốc tế về quặng kim loại X trong năm 2xx2 tăng 20% so với năm 2xx1; các yếu tố khác ảnh hưởng đến mức giá sản phẩm (hàm lượng kim loại, điều kiện giao hàng, thanh toán…) không thay đổi.

Như vậy, doanh nghiệp A thực hiện kê khai tính thuế năm 2xx2 theo doanh thu từ giá bán quặng kim loại X với đơn giá không thấp hơn 960 USD/tấn.

  .

IV.  Lưu giữ và cung cấp dữ liệu, chứng từ về phương pháp xác định giá thị trường

1.  Lựa chọn dữ liệu, chứng từ

 

1.1.   Các dữ liệu, chứng từ và tài liệu được sử dụng làm căn cứ khi phân tích so sánh phải nêu rõ nguồn gốc xuất xứ để cơ quan thuế có thể kiểm tra, xác minh. Cơ sở kinh doanh có thể sử dụng các thông tin, dữ liệu từ các nguồn sau đây:

a)thông tin, dữ liệu do các cơ quan, ban ngành của Nhà nước, các viện nghiên cứu, các hiệp hội và các tổ chức quốc tế chuyên ngành được Nhà nước công nhận và chịu trách nhiệm công bố công khai hoặc cung cấp theo yêu cầu;
b)thông tin, dữ liệu do các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ngành nghề độc lập được cấp phép hoạt động xác nhận hoặc công bố công khai (ví dụ: cơ quan kiểm toán độc lập, cơ quan đăng ký, đăng kiểm chất lượng, tổ chức phân loại, đánh giá uy tín các doanh nghiệp);
c)báo cáo tài chính, báo cáo đầu tư thường niên hoặc định kỳ của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán được công bố công khai theo các quy định và điều lệ hoạt động của thị trường chứng khoán;
d)các dữ liệu, chứng từ và tài liệu về giao dịch kinh doanh phục vụ mục đích kê khai nộp thuế do cơ sở kinh doanh cung cấp và chịu trách nhiệm.

Các dữ liệu, chứng từ và tài liệu có xuất xứ từ những nguồn cung cấp không chính thức hoặc không rõ xuất xứ chỉ có tính chất tham khảo.

1.2.  Khi thực hiện lựa chọn các giao dịch để phân tích so sánh, tính toán các tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc các tỷ suất sinh lời, các cơ sở kinh doanh phải phản ánh các dữ liệu dưới dạng có thể so sánh được trong giai đoạn ít nhất là 3 năm tài chính liên tục. Đối với các trường hợp cơ sở kinh doanh có thời gian tồn tại dưới 3 năm tài chính hoặc hoạt động kinh doanh mang tính chất thời vụ không diễn ra trong cả năm thì giới hạn thời gian được xác định tương ứng theo giai đoạn tháng, quý hoặc thời vụ có liên quan.

1.3.  Khi tính toán các số tương đối (ví dụ: số liệu về tỷ suất tính theo tỷ lệ phần trăm (%)) từ các số tuyệt đối, cơ sở kinh doanh làm tròn số đến chữ số thứ ba sau dấu thập phân. Trường hợp số tương đối được lấy từ các số liệu công bố không có số tuyệt đối đi kèm và không sử dụng nguyên tắc làm tròn như trên thì lấy theo số liệu đã công bố đó.

  Ví d 24:

– s liu tuyt đi s dng đ tính t sut li nhun gp cho giá tr là 5,2856% thì s tương đi này được làm tròn thành 5,286%.

  - s công b v tăng trưởng kinh tế là 7,8% thì không thc hin làm tròn s.

  - s công b v t l lãi sut là 4,9854% thì được làm tròn thành 4,985%.

2.   Yêu cầu lưu giữ, cung cấp thông tin, tài liệu và chứng từ

 

2.1.  Các cơ sở kinh doanh có giao dịch liên kết có nghĩa vụ và trách nhiệm lưu giữ và xuất trình các thông tin, tài liệu và chứng từ làm căn cứ áp dụng phương pháp xác định giá thị trường của sản phẩm trong các giao dịch liên kết theo yêu cầu kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế. Các thông tin, tài liệu và chứng từ có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và phương pháp xác định giá thị trường của giao dịch liên kết phải được lập tại thời điểm diễn ra các giao dịch liên kết, được cập nhật bổ sung trong suốt quá trình thực hiện giao dịch và lưu giữ phù hợp với các quy định về lưu giữ chứng từ, sổ sách kế toán theo các quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và thuế.

2.2.  Khi thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, các cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai các giao dịch liên kết theo mẫu GCN-01/TNDN quy định tại Phụ lục 1-GCN/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn nộp Phụ lục GCN-01/HTQT cùng với thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

2.3.  Cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ lập và lưu giữ hồ sơ gồm các thông tin, tài liệu và chứng từ có liên quan đến giao dịch liên kết như sau.

2.3.1. Thông tin chung v cơ s kinh doanh và các bên liên kết:

a)Thông tin về quan hệ liên kết giữa các bên liên kết với cơ sở kinh doanh;
b)Các tài liệu, báo cáo cập nhật về chiến lược phát triển, điều hành, kiểm soát giữa các bên liên kết; chính sách xây dựng giá giao dịch về từng nhóm sản phẩm theo định hướng chung của các bên liên kết và cơ sở kinh doanh;
c)Các tài liệu, báo cáo về quá trình phát triển, chiến lược kinh doanh, dự án, kế hoạch đầu tư, sản xuất kinh doanh; quy định và quy trình về chế độ báo cáo tài chính và kiểm soát nội bộ của cơ sở kinh doanh và của các bên liên kết tham gia giao dịch;
d)Tài liệu mô tả sơ đồ tổ chức, chức năng hoạt động của cơ sở kinh doanh và các bên liên kết tham gia giao dịch.

2.3.2. Thông tin v giao dch ca cơ s kinh doanh:

a)Sơ đồ giao dịch và tài liệu mô tả về giao dịch bao gồm các thông tin về các bên tham gia giao dịch, trình tự và thủ tục thanh toán, chuyển giao sản phẩm,…;
b)Tài liệu mô tả đặc tính, chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm; bảng kê chi tiết chi phí (hoặc giá thành) đơn vị sản phẩm, giá bán sản phẩm, tổng số lượng sản phẩm sản xuất kinh doanh và tiêu thụ trong kỳ (chi tiết theo giao dịch liên kết và giao dịch độc lập (nếu có)); số lượng các sản phẩm;
c)Các thông tin, tài liệu và chứng từ về quá trình thương lượng, ký kết, thực hiện và thanh lý các hợp đồng/thỏa thuận kinh tế có liên quan đến giao dịch (thường bao gồm: mô tả sản phẩm, địa điểm diễn ra các giao dịch, hình thức giao dịch, giá trị giao dịch, điều kiện thanh toán, các chứng từ thanh toán, thời gian thực hiện, các biên bản làm việc hoặc chỉ thị của ban lãnh đạo về quá trình thương lượng, ký kết và thực hiện giao dịch);
d)Các thông tin, tài liệu và chứng từ có liên quan đến điều kiện kinh tế của thị trường khi diễn ra giao dịch liên kết có ảnh hưởng đến phương pháp xác định giá giao dịch (ví dụ các biến động về tỷ giá ngoại tệ, các chính sách của Chính phủ có ảnh hưởng đến giá giao dịch, các ưu đãi tài chính,…).

2.3.3. Thông tin v phương pháp xác đnh giá th trường:

a)Chính sách xây dựng giá mua, bán hoặc trao đổi sản phẩm của cơ sở kinh doanh, quy trình kiểm soát, xét duyệt giá, biểu giá bán sản phẩm trên các thị trường tiêu thụ;
b)Các thông tin, tài liệu và chứng từ làm căn cứ chứng minh cho việc lựa chọn và áp dụng phương pháp xác định giá phù hợp nhất trong giao dịch liên kết của cơ sở kinh doanh bao gồm các thông tin, dữ liệu và chứng từ được sử dụng để phân tích so sánh, điều chỉnh khác biệt trọng yếu, bảng tính giá giao dịch theo phương pháp xác định giá mà cơ sở kinh doanh áp dụng và giải thích lý do lựa chọn phương pháp đó.
c)Các thông tin, tài liệu và chứng từ khác mang tính chất tham khảo có liên quan đến việc lựa chọn và áp dụng phương pháp xác định giá trong giao dịch liên kết (nếu có).

2.4.  Khi có yêu cầu của cơ quan thuế, cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp các thông tin, tài liệu và chứng từ trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh có lý do chính đáng thì thời hạn này được gia hạn 1 lần không quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn.

2.5.   Các thông tin, tài liệu và chứng từ của cơ sở kinh doanh cung cấp cho cơ quan thuế phải bằng văn bản, là bản chính hoặc bản sao theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp cơ sở kinh doanh sử dụng chứng từ điện tử thì việc cung cấp chứng từ được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn có liên quan về chứng từ điện tử.

Các thông tin, tài liệu và chứng từ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng, chứng thực theo quy định hiện hành. Trường hợp pháp luật không quy định công chứng, cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm đối với bản dịch.

C. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ;

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THUẾ VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

1.  Quyền và nghĩa vụ của cơ sở kinh doanh: ngoài việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật về thuế được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuế, và tại Thông tư này, các cơ sở kinh doanh còn có quyền và nghĩa vụ sau:

1.1.  Có quyền yêu cầu cơ quan thuế giữ bí mật các thông tin đã cung cấp cho cơ quan thuế phục vụ việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên liên kết cho mục đích tính thuế;

1.2.  Có nghĩa vụ xuất trình đầy đủ các dữ liệu, tài liệu và chứng từ cần thiết chứng minh cho việc lựa chọn và áp dụng phương pháp xác định giá phù hợp nhất đối với giao dịch liên kết.

2.  Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế

 

2.1.  Giữ bí mật các thông tin do cơ sở kinh doanh cung cấp liên quan đến việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên liên kết cho mục đích tính thuế theo quy định tại Thông tư này khi các thông tin đó không xuất xứ từ các nguồn được công bố công khai. Việc cung cấp cho các cơ quan nhà nước có liên quan về thông tin bí mật của đối tượng nộp thuế được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

2.2.  Ấn định mức giá được sử dụng để kê khai tính thuế, ấn định thu nhập chịu thuế hoặc số thuế thu nhập phải nộp (được gọi chung là “ấn định thuế”) đối với cơ sở kinh doanh có giao dịch liên kết trong các trường hợp sau:

a)Cơ sở kinh doanh dựa vào các tài liệu, dữ liệu và chứng từ không hợp pháp, hợp lệ hoặc không nêu rõ nguồn gốc xuất xứ để xác định mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc các tỷ suất sinh lời áp dụng cho giao dịch liên kết.
b)Cơ s kinh doanh to ra giao dch đc lp gi mo hoc sp đt li giao dch liên kết thành giao dch đc lp đ ly giao dch này làm giao dch đc lp được chn đ so sánh.
c)Cơ sở kinh doanh không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ Phụ lục GCN-01/HTQT đối với giao dịch liên kết phát sinh trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; không thực hiện đúng yêu cầu về thời hạn cung cấp các thông tin, dữ liệu và tài liệu để chứng minh cho việc kê khai, hạch toán giá thị trường đối với giao dịch liên kết.
d)Cơ quan thuế nghi ngờ cơ sở kinh doanh không áp dụng hoặc cố tình áp dụng không đúng các quy định tại Thông tư này và cơ sở kinh doanh không chứng minh được trong thời hạn tối đa là 90 ngày kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan thuế.

2.3.  Tổng cục Thuế căn cứ vào thông tin từ việc kê khai nghĩa vụ thuế của cơ sở kinh doanh có giao dịch liên kết và cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để hướng dẫn thực hiện ấn định thuế theo nguyên tắc:

a)Trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ; việc ấn định doanh thu, chi phí hoặc thu nhập chịu thuế để xác định nghĩa vụ thuế được thực hiện theo các phương pháp xác định giá thị trường được quy định khoản 2 mục II và mục III phần B Thông tư này trên cơ sở mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc các tỷ suất sinh lời do cơ quan thuế xác định phù hợp với từng trường hợp hoặc từng ngành nghề kinh doanh.
b)Các trường hợp khác, việc ấn định thuế được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế phù hợp với các quy định về ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ hoặc các quy định xử lý vi phạm về thuế.
c)Trường hợp khi thực hiện ấn định thuế có liên quan đến biên độ giá thị trường chuẩn, giá trị phù hợp nhất để xác định mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp hoặc các tỷ suất sinh lời áp dụng cho cơ sở kinh doanh có giao dịch liên kết bị ấn định thuế là giá trị không thấp hơn giá trị trung bình của biên độ giá thị trường chuẩn được cơ quan thuế xác định.

2.4.  Tổng cục Thuế hướng dẫn việc kiểm tra, thanh tra các cơ sở kinh doanh thực hiện các quy định của Thông tư này.

3.    Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại

3.1.  Cơ sở kinh doanh, tổ chức, cán bộ thuế và cá nhân khác vi phạm các hướng dẫn tại Thông tư này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3.2.  Cơ sở kinh doanh có quyền khiếu nại theo thời hạn, thủ tục khiếu nại và thẩm quyền giải quyết khiếu nại theo các quy định của pháp luật về khiếu nại và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, cơ sở kinh doanh vẫn phải chấp hành nghiêm chỉnh quyết định của cơ quan thuế xử lý về việc nộp thuế và nộp phạt (nếu có).

Trường hợp cơ sở kinh doanh là đối tượng cư trú của Việt Nam và/hoặc của nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam có thu nhập thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định thì có thể thực hiện việc khiếu nại theo quy định tại Hiệp định.

4.  Tổ chức thực hiện

4.1.  Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

4.2.  Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ sở kinh doanh, cơ quan và cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết kịp thời./.

Nơi nhận:
– Văn phòng TƯ Đảng;
– VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
– Viện kiểm sát NDTC;
– Toà án NDTC;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác trực thuộc Chính phủ;
– Cơ quan TƯ của các đoàn thể;
– UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Công báo;
– Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, cơ quan trực thuộc Bộ;
– ĐD TCT tại TP. HCM;
– Lưu: VT, TCT (VT, HTQT).

KT/ BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trương Chí Trung

 

.

PHỤ LỤC 1- GCN/HTQT

.

.

.

.

.

.

Mẫu GCN-01/TNDN

.

.

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

(Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2005/TT-BTC
ngày 19 tháng12 năm 2005)

.

.

Đc lp- T do- Hnh phúc

.

.

.

.

.

.

THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Mã số thuế:

.

.

.

.

.

.

Tên ĐTNT:

.

.

.

.

.

.

Địa chỉ trụ sở:

.

.

.

.

.

.

Quận/Huyện:

.

.

Tỉnh/Thành phố:

.

.

Điện thoại:

.

.

Fax:

.

E-mail:

PHẦN A. THÔNG TIN VỀ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

.

.

.

.

.

.

.

STT

Chỉ tiêu

Doanh thu, thu nhập khác

Chi phí

Bên liên kết

Tên
giao dịch

Nước
cư trú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Tổng doanh thu, thu khác (chi phí) phát sinh từ hoạt động kinh doanh

 

 

 

 

II

Tổng doanh thu, thu khác (chi phí) phát sinh từ hoạt động liên kết

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

1

Sản phẩm, hàng hoá

 

 

 

 

 

2

Dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 .

Trong đó

 .

 

 

 

 

2.1

Nghiên cứu, phát triển

 

 

 

 

 

2.2

Quảng cáo, tiếp thị

 

 

 

 

 

2.3

Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo

 

 

 

 

2.4

Dịch vụ khác

 

 

 

 

 

3

Hoạt động tài chính

 

 

 

 

 

3.1

Tiền bản quyền và các khoản tương tự

 

 

 

 

3.2

Chi phí tiền lãi, lãi cho vay

 .

 .

 .

 .

 .

3.3

Chênh lệch tỷ giá hối đoái của nợ phải thu, phải trả thương mại đã thực hiện

 .

 .

 .

 .

3.4

Thuê tài sản

 .

 .

 .

 .

 .

4

Thu nhập (chi phí) khác

 

 

 

 

 

4.1

Xoá nợ

 .

 .

 .

 .

 .

 .

.

.

.

.

.

.

.

.

PHẦN B. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

STT

Phương pháp

Các giao dịch áp dụng *

(7)

(8)

(9)

1

Phương pháp so sánh giá thị trường độc lập

 

2

Phương pháp giá bán lại

 

3

Phương pháp giá vốn cộng lãi

 

4

Phương pháp so sánh lợi tức

 

5

Phương pháp tách lợi tức

 

6

Phương pháp khác

 .

 

 

 

 

.

.

.

.

.

.

.

.

PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ

Chúng tôi xin cam đoan là các số liệu kê khai trên là chính xác, đầy đủ và rõ ràng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
……………, ngày…… tháng…… năm 200…
             Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)

Chú ý:
– Đề nghị cơ sở kinh doanh đọc kỹ Hướng dẫn kê khai thông tin về giao dịch liên kết để xác định đủ và chính xác các số liệu ghi vào tờ khai này
– Những cột chỉ tiêu nào không có số liệu thì bỏ trống không ghi
– * Ghi mã/ký hiệu của giao dịch ở phần A. Ví dụ: phương pháp (1) được áp dụng cho giao dịch 3.2 thì ghi 3.2 ở dòng đầu tiên của cột (9)

.

HƯỚNG DN KÊ KHAI

 

MU GCN- 01/TNDN: THÔNG TIN V GIAO DCH LIÊN KT

Ni dung và phương pháp ghi các s liu vào các ch tiêu trên Mu GCN-01/TNDN- Thông tin giá chuyn nhượng như sau:

PHN A. THÔNG TIN V GIÁ TR GIAO DCH LIÊN KT

I.  Tng doanh thu, thu khác phát sinh t hot đng kinh doanh:

Ct (3) – Doanh thu, thu nhp khác

S liu ghi vào ch tiêu này được căn c vào s lu kế phát sinh Có ca năm báo cáo trên s kế toán chi tiết các Tài khon 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cp dch v“, Tài khon 515- “Doanh thu hot đng tài chính” và Tài khon 711- “Thu nhp khác”.

Trường hp phát sinh nhng khon gim tr doanh thu liên quan đến các khon chiết khu thương mi, gim giá hàng bán, hàng bán b tr li, doanh thu ca năm báo cáo được xác đnh bng giá tr thun (doanh thu thun) (=) {doanh thu phát sinh tr (-) các khon gim tr doanh thu}.

Ct (4) – Chi phí”

S liu ghi vào ch tiêu này được căn c vào s lu kế phát sinh N ca năm báo cáo trên s kế toán chi tiết ca các Tài khon 632- Giá vn hàng bán, Tài khon 635 – Chi phí tài chính, Tài khon 641- Chi phí bán hàng, Tài khon 642- Chi phí qun lý doanh nghip, Tài khon 811- Chi phí khác và các tài khon liên quan khác (nếu có). Các chi phí này đã tính gim tr các khon gim tr chi phí và được tính xác đnh kết qu kinh doanh ca năm báo cáo.

II.    Tng doanh thu, thu khác phát sinh t hot đng liên kết:

Ct (3) – Doanh thu, thu nhp khác

S liu ghi vào ch tiêu này được căn c vào s lu kế phát sinh Có ca năm báo cáo trên s kế toán chi tiết các Tài khon 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cp dch v“, Tài khon 515- “Doanh thu hot đng tài chính” và Tài khon 711- “Thu nhp khác” m theo tng khách hàng là các bên liên kết.

Trường hp phát sinh nhng khon gim tr doanh thu liên quan đến các khon chiết khu thương mi, gim giá hàng bán, hàng bán b tr li, doanh thu ca năm báo cáo được xác đnh bng giá tr thun (doanh thu thun) (=) {doanh thu phát sinh tr (-) các khon gim tr doanh thu}.

Ct (4) – Chi phí”

S liu ghi vào ch tiêu này được căn c vào s lu kế phát sinh N ca năm báo cáo trên s kế toán chi tiết ca các Tài khon 632- Giá vn hàng bán, Tài khon 635 – Chi phí tài chính, Tài khon 641- Chi phí bán hàng, Tài khon 642- Chi phí qun lý doanh nghip, Tài khon 811- Chi phí khác và các tài khon liên quan khác (nếu có) m chi tiết theo tng người bán là bên liên kết. Các chi phí liên quan đến giao dch liên kết này đã tính gim tr các khon gim tr chi phí và được tính xác đnh kết qu kinh doanh ca năm báo cáo.

1.  Sn phm, hàng hoá

Ch tiêu này phn ánh tr giá sn phm , hàng hoá mua t doanh nghip liên kết hoc bán cho doanh nghip liên kết đã ghi nhn vào chi phí hoc doanh thu bán hàng trong năm báo cáo, là chi tiết ca mc Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v (Mã s 10 ca Mu s B-02DN – Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC), hoc ca mc Giá vn hàng bán (Mã s 11 – Giá vn hàng bán ca Mu s B-02DN – Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC).

S liu đ ghi vào ch tiêu Sn phm, hàng hoá” (Mc 1)

– Ct (3) Doanh thu, thu nhp khác: Phn ánh tng doanh thu đã thc hin trong năm tài chính đi vi doanh nghip liên kết do bán sn phm, bán hàng hoá; căn c s lu kế phát sinh Có ca năm báo cáo trên s kế toán chi tiết ca Tài khon 511- “Doanh thu bán hàng và cung cp dch v” (Tài khon cp hai 5111- “Doanh thu bán hàng hóa” và 5112- “Doanh thu bán thành phm”) m theo tng khách hàng là bên liên kết trong năm báo cáo.

  Trường hp phát sinh nhng khon gim tr doanh thu liên quan đến các khon chiết khu thương mi, gim giá hàng bán, hàng bán b tr li, doanh thu bán thành phm, hàng hoá ca năm báo cáo bán cho doanh nghip liên kết được xác đnh bng giá tr thun: Tng doanh thu lu kế bán sn phm, hàng hoá đã thc hin gim tr (-) s lu kế các khon gim tr doanh thu (nếu có) đã phát sinh trong năm báo cáo gm các khon chiết khu thương mi, gim giá hàng bán, hàng bán b tr li. S liu các khon gim tr doanh thu bán cho doanh nghip liên kết ly t s kế toán chi tiết ca các Tài khon 521 – Chiết khu thương mi; Tài khon 531 – Hàng bán b tr li; Tài khon 532 – Gim giá hàng bán ca các giao dch liên kết.

– Ct (4) Chi phí”: Phn ánh tng s phi tr cho doanh nghip liên kết do mua nguyên liu, vt liu, hàng hoá ca doanh nghip liên kết đã ghi nhn vào chi phí tiêu th đ xác đnh kết qu kinh doanh trong kỳ báo cáo; ly s liu t tng giá tr ca nguyên liêu, vt liu, hàng hoá ghi N trên s kế toán chi tiết Tài khon 152 Nguyên liu vt liu hoc Tài khon 156 “Hàng hoá” hoc Tài khon 155 Thành phm và các tài khon khác có liên quan đã thanh toán, hoc phi thanh toán cho người bán là doanh nghip liên kết, đã được s dng vào quá trình sn xut, kinh doanh và hch toán vào các Tài khon 632 “Giá vn hàng bán”, Tài khon 635 – Chi phí tài chính, Tài khon 641- Chi phí bán hàng, Tài khon 642- Chi phí qun lý doanh nghip trong năm báo cáo.

2.  Dch v

Ch tiêu này phn ánh tr giá dch v mua t doanh nghip liên kết hoc bán cho doanh nghip liên kết đã ghi nhn vào chi phí hoc doanh thu trong năm báo cáo, là chi tiết ca mc Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v (Mã s 10 ca Mu s B-02DN – Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC), hoc ca các mc Giá vn hàng bán (Mã s 11 – Giá vn hàng bán, Tài khon 635 – Chi phí tài chính, Tài khon (Mã s 23) Tài khon 641- Chi phí bán hàng (Mã s 24), Tài khon 642- Chi phí qun lý doanh nghip (Mã s 25) trong năm báo cáo ca Mu s B-02DN – Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC).

S liu đ ghi vào ch tiêu Dch v (Mc 2) phi được phn ánh chi tiết các loi dch v các mc 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4 vào ct Doanh thu, thu nhp khác và Chi phí” tương ng.

– Ct (3) Doanh thu, thu nhp khác: Phn ánh tng doanh thu đã thc hin trong năm tài chính đi vi doanh nghip liên kết do cung cp Dch v; căn c s lu kế phát sinh Có ca năm báo cáo trên s kế toán chi tiết ca Tài khon 511- “Doanh thu bán hàng và cung cp dch v” (Tài khon cp hai 5113- “Doanh thu cung cp dch v) m theo tng khách hàng là bên liên kết trong năm báo cáo.

Trường hp phát sinh nhng khon gim tr doanh thu dch v liên quan đến các khon chiết khu thương mi, gim giá hàng bán, doanh thu cung cp Dch v ca năm báo cáo cung cp cho doanh nghip liên kết được xác đnh bng giá tr thun: Tng doanh thu lu kế cung cp Dch v đã thc hin gim tr (-) s lu kế các khon gim tr doanh thu (nếu có) đã phát sinh trong năm báo cáo gm các khon chiết khu thương mi, gim giá hàng bán. S liu các khon gim tr doanh thu dch v cung cp cho doanh nghip liên kết ly t s kế toán chi tiết ca các Tài khon 521 – Chiết khu thương mi; Tài khon 532 – Gim giá hàng bán ca các giao dch liên kết.

– Ct (4) Chi phí”: Phn ánh tng s phi tr cho doanh nghip liên kết do mua Dch v cung cp ca doanh nghip liên kết đã ghi nhn vào chi phí tiêu th đ xác đnh kết qu kinh doanh trong kỳ báo cáo; ly s liu t tng giá tr ca Dch v cung cp ghi N trên s kế toán chi tiết Tài khon có liên quan đã thanh toán, hoc phi thanh toán cho người cung cp là doanh nghip liên kết, đã được s dng vào quá trình sn xut, kinh doanh và hch toán vào các Tài khon 632 “Giá vn hàng bán”, Tài khon 635 – Chi phí tài chính, Tài khon 641- Chi phí bán hàng, Tài khon 642- Chi phí qun lý doanh nghip trong năm báo cáo.

Trong đó:

2.1.  Nghiên cu, phát trin

Ch tiêu này phn ánh doanh thu cung cp dch v cho doanh nghip liên kết, hoc giá tr dch v nhn t doanh nghip liên kết v hot đng nghiên cu, phát trin trong năm báo cáo, là chi tiết ca mc Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v (Mã s 10 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC) hoc là chi tiết ca mc Chi phí qun lý doanh nghip (Mã s 25 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC).

S liu đ ghi vào ch tiêu Nghiên cu, phát trin (Mc 2.1):

– Ct (3)Doanh thu, thu nhp kháclà tng doanh thu cung cp dch v v nghiên cu, phát trin trong năm báo cáo cho doanh nghip liên kết; Căn c s lu kế s phát sinh Có trên s kế toán chi tiết ca Tài khon 511 Doanh thu bán hàng và cung cp dch v (Tài khon cp hai 5113 – Doanh thu cung cp dch v) m cho doanh nghip liên kết v doanh thu hot đng nghiên cu, phát trin trong năm báo cáo. Hoc căn c vào doanh thu thun ca dch v này cung cp cho doanh nghip liên kết nếu có phát sinh các khon gim tr doanh thu.

– Ct (4) Chi phí” là tng giá tr dch v v chi nghiên cu, phát trin mà doanh nghip đã mua ca doanh nghip liên kết trong năm báo cáo; Căn c s lu kế phát sinh N trên s kế toán chi tiết Tài khon 642 Chi phí qun lý doanh nghip v chi phí nghiên cu, phát trin đã mua ca doanh nghip liên kết trong năm báo cáo.

2.2.  Qung cáo, tiếp th

Ch tiêu này phn ánh doanh thu cung cp dch v cho doanh nghip liên kết, hoc giá tr dch v nhn t doanh nghip liên kết v hot đng qung cáo, tiếp th trong năm báo cáo, là chi tiết ca mc Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v (Mã s 10 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC) hoc ca mc Chi phí bán hàng (Mã s 24 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC) .

S liu đ ghi vào ch tiêu Qung cáo, tiếp th (Mc 2.2):

– Ct (3) Doanh thu, thu nhp khác” là tng doanh thu cung cp dch v v qung cáo, tiếp th trong năm báo cáo cho doanh nghip liên kết; Căn c s lu kế s phát sinh Có trên s kế toán chi tiết ca Tài khon 511 Doanh thu bán hàng và cung cp dch v (Tài khon cp hai 5113 – Doanh thu cung cp dch v) m cho doanh nghip liên kết v doanh thu qung cáo, tiếp th trong năm báo cáo. Hoc căn c vào doanh thu thun ca dch v này cung cp cho doanh nghip liên kết nếu có phát sinh các khon gim tr doanh thu.

– Ct (4) Chi phí” là tng giá tr dch v v qung cáo, tiếp th mà doanh nghip đã mua ca doanh nghip liên kết trong năm báo cáo; Căn c s lu kế phát sinh N trên s kế toán chi tiết Tài khon 641 Chi phí bán hàng v chi phí qung cáo, tiếp th đã mua ca doanh nghip liên kết trong năm báo cáo.

2.3.  Qun lý kinh doanh và tư vn, đào to

Ch tiêu này phn ánh doanh thu cung cp dch v cho doanh nghip liên kết, hoc giá tr dch v nhn t doanh nghip liên kết v thc hin qun lý hoc thc hin hot đng tư vn, đào to trong năm báo cáo, là chi tiết ca mc Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v (Mã s 10 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC) hoc là chi tiết ca mc Chi phí qun lý doanh nghip (Mã s 25 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC).

S liu đ ghi vào ch tiêu Qun lý kinh doanh và qun lý đào to (Mc 2.3):

– Ct (3) Doanh thu, thu nhp khác là tng doanh thu cung cp dch v v qun lý và tư vn đào to trong năm báo cáo cho doanh nghip liên kết; Căn c s lu kế s phát sinh Có trên s kế toán chi tiết ca Tài khon 511 Doanh thu bán hàng và cung cp dch v (Tài khon cp hai 5113 – Doanh thu cung cp dch v) m cho doanh nghip liên kết v doanh thu hot đng qun lý và tư vn đào to trong năm báo cáo. Hoc căn c vào doanh thu thun ca dch v này cung cp cho doanh nghip liên kết nếu có phát sinh các khon gim tr doanh thu.

– Ct (4) Chi phí” là tng giá tr dch v v phí qun lý và phí tư vn đào to mà doanh nghip đã mua ca doanh nghip liên kết trong năm báo cáo; Căn c s lu kế phát sinh N trên s kế toán chi tiết Tài khon 642 Chi phí qun lý doanh nghip v chi phí qun lý và tư vn đào to đã mua ca doanh nghip liên kết trong năm báo cáo.

2.4.  Dch v khác

Ch tiêu này phn ánh doanh thu cung cp dch v cho doanh nghip liên kết, hoc giá tr dch v nhn t doanh nghip liên kết v thc hin các dch v ngoài nhng dch v nêu ti mc 2.1, 2.2 và 2.3 trong năm báo cáo, là chi tiết ca mc Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v (Mã s 10 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC) hoc ca mc Chi phí qun lý doanh nghip (Mã s 25 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC).

S liu đ ghi vào ch tiêu Dch v khác (Mc 2.4):

– Ct (3) Doanh thu, thu nhp khác là tng doanh thu cung cp dch v v dch v khác trong năm báo cáo cho doanh nghip liên kết; Căn c s lu kế s phát sinh Có trên s kế toán chi tiết ca Tài khon 511 Doanh thu bán hàng và cung cp dch v (Tài khon cp hai 5113 – Doanh thu cung cp dch v) m cho doanh nghip liên kết v doanh thu Dch v khác trong năm báo cáo. Hoc căn c vào doanh thu thun ca dch v này cung cp cho doanh nghip liên kết nếu có phát sinh các khon gim tr doanh thu.

– Ct (4) Chi phí” là tng giá tr dch v v dch v khác mà doanh nghip đã mua ca doanh nghip liên kết trong năm báo cáo; Căn c s lu kế phát sinh N trên s kế toán chi tiết các Tài khon 632 “Giá vn hàng bán”, Tài khon 641 Chi phí bán hàng, Tài khon 642 Chi phí qun lý doanh nghip và các tài khon khác có liên quan v dch v khác đã mua ca doanh nghip liên kết trong năm báo cáo.

3.  Hot đng tài chính

Ch tiêu này phn ánh doanh thu hot đng tài chính t doanh nghip liên kết, hoc chi phí tài chính do doanh nghip liên kết cung cp t các hot đng cung cp bn quyn và các khon tương t; vay, hoc cho vay trong năm báo cáo, là chi tiết ca mc Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v (Mã s 10 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC) hoc ca mc Chi phí tài chính (Mã s 22), mc Chi phí qun lý doanh nghip (Mã s 25 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC).

S liu đ ghi vào ch tiêu “Hot đng tài chính” (Mc 3) là tng s ca các mc 3.1, 3.2, 3.3 vào ct Doanh thu, thu nhp khác và ct Chi phí” tương ng.

3.1.  Tin bn quyn và các khon tương t

Ch tiêu này phn ánh doanh thu bn quyn và các khon tương t cung cp cho doanh nghip liên kết, hoc giá tr dch v nhn t doanh nghip liên kết v bn quyn và các khon tương t trong kỳ báo cáo, là chi tiết ca mc Doanh thu hot đng tài chính (Mã s 11 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC) hoc là chi tiết ca mc Chi phí tài chính (Mã s 12 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC).

S liu đ ghi vào ch tiêu Tin bn quyn và các khon tương t (Mc 3.1):

– Ct (3) Doanh thu, thu nhp khác là doanh thu hot đng tài chính v bn quyn và các khon tương t trong năm báo cáo cho doanh nghip liên kết; Căn c s lu kế s phát sinh Có trên s kế toán chi tiết ca Tài khon 515 Doanh thu hot đng tài chính trong năm báo cáo. Hoc căn c vào doanh thu thun ca phí bn quyn này cung cp cho doanh nghip liên kết nếu có phát sinh các khon gim tr doanh thu.

– Ct (4) Chi phí” là tng giá tr v phí bn quyn và các khon tương t mà doanh nghip đã mua ca doanh nghip liên kết và đã tính khu hao, hoc ghi nhn toàn b, hoc phân b vào chi phí sn xut kinh doanh trong năm báo cáo; Căn c s lu kế phát sinh N trên s kế toán chi tiết các Tài khon 632 “Giá vn hàng bán”, Tài khon 642 Chi phí qun lý doanh nghip và các tài khon khác có liên quan v phí bn quyn và các khon tương t đã mua ca doanh nghip liên kết và đã ghi nhn vào chi phí đ xác đnh kết qu hot đng kinh doanh năm báo cáo.

3.2.  Lãi tin gi, tin cho vay:

Ch tiêu này phn ánh doanh thu tin lãi, tin cho vay t doanh nghip liên kết, hoc lãi tin vay phi tr cho doanh nghip liên kết trong năm báo cáo, là chi tiết ca mc Doanh thu hot đng tài chính (Mã s 11 ca Mu s B-02DN – Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC) hoc là chi tiết ca mc Chi phí tài chính (Mã s 12 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC).

S liu đ ghi vào ch tiêu Lãi tin gi, tin cho vay (Mc 3.2):

– Ct (3) Doanh thu, thu nhp khác là tng giá tr ca các giao dch thanh toán lãi tin cho vay; ly s phát sinh Có trên s kế toán chi tiết ca Tài khon 515 – “Doanh thu hot đng tài chính” m cho doanh nghip liên kết vay tin trong k báo cáo.

3.3.  Lãi tin vay

Ch tiêu này phn ánh tng s tin phi tr cho bên liên kết v lãi tin đi vay ca khon vay bên liên kết, là chi tiết ca mc Lãi vay phi tr (Mã s 23 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC).

S liu đ ghi vào ch tiêu “Lãi tin vay”(Mc 3.3):

Ct (4) “Chi phí” là tng chi phí tin lãi đi vay phi tr, lãi n vay phi tr trong năm báo cáo, ly s phát sinh N v lãi vay trên s kế toán chi tiết ca Tài khon 635- “Chi phí tài chính” m cho doanh nghip liên kết cho vay tin trong k báo cáo.

4.  Thu nhp khác

4.1.  Xoá n

Ch tiêu này phn ánh khon thu nhp bt thường do doanh nghip liên kết thc hin xoá n cho doanh nghip hoc khon chi phí bt thường do thc hin xoá n cho doanh nghip liên kết trong k báo cáo, là chi tiết ca mc Thu nhp khác (Mã s 31 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC) hoc ca mc Chi phí qun lý doanh nghip (Mã s 25 ca Mu s B-02DN -Kết qu hot đng kinh doanh ban hành theo QĐ s 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sa đi b sung theo TT s 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 ca BTC).

S liu đ ghi vào ch tiêu Xoá n (Mc 4.1):

– Ct (3) Doanh thu, thu nhp khác là giá tr khon n được bên liên kết xoá n cho doanh nghip; ly s phát sinh Có trên s kế toán chi tiết ca Tài khon 711- “Thu nhp khác” m cho doanh nghip liên kết thc hin xoá n trong k báo cáo.

– Ct (4) Chi phí” là giá tr ca khon n mà doanh nghip xoá n cho bên liên kết, ly s phát sinh N trên s kế toán chi tiết Tài khon 642 Chi phí qun lý doanh nghip m cho doanh nghip liên kết được xoá n trong k báo cáo.   

PHN B. THÔNG TIN V CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐNH GIÁ

Ct (9) Các giao dch áp dng: Ghi mã/ký hiu ca giao dch phn A. Ví d: phương pháp (1) được áp dng cho giao dch 3.2 thì ghi 3.2 dòng đu ca ct (9) Các giao dch áp dng

PHỤ LỤC 2- GCN/HTQT  

MỘT SỐ CÔNG THỨC THAM KHẢO ĐỂ

ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số117 /2005/TT-BTC ngày19 tháng12 năm 2005)

A.  NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG CÁC CÔNG THỨC:

 

  Các công thức được nêu tại Phụ lục này phản ánh cách tính cơ bản nhất được áp dụng theo số liệu kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trong khi thực hiện phân tích so sánh và điều chỉnh khác biệt, cơ sở kinh doanh có thể thêm (+) hoặc bớt (-) một số chỉ tiêu cấu thành doanh thu, chi phí hoặc tài sản trong mẫu số hoặc tử số của công thức tính nhưng phải đảm bảo các yếu tố cấu thành trong tử số và mẫu số của công thức tính tỷ suất của giao dịch liên kết tương tự như các yếu tố cấu thành trong tử số và mẫu số của công thức tính tỷ suất của giao dịch độc lập được chọn để so sánh. Các chỉ tiêu được thêm hoặc bớt phải được hạch toán rõ ràng theo quy định của chế độ kế toán.

  Ví dụ: Giả sử doanh nghiệp A là doanh nghiệp liên kết và doanh nghiệp B là doanh nghiệp độc lập có các số liệu kế toán được dùng để so sánh về tỷ suất như sau:

.

A

B

Doanh thu thuần

800

900

Giá vốn hàng bán

550

600

Chi phí bán hàng

.

60

Chi phí quản lý chung

.

100

Chi phí bán hàng và quản lý chung (hạch toán chung)

150

.

Chi phí lãi tiền vay

50

0

Lợi nhuận thuần

50

140

  Giả sử cần so sánh tính tỷ suất có liên quan đến giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp thì giá trị về lợi nhuận gộp (được tính bằng doanh thu thuần – giá vốn hàng bán) của A và B không có khác biệt nên có thể sử dụng công thức cơ bản để tính.

  Giả sử cần so sánh tỷ suất sinh lời (hiệu quả sản xuất kinh doanh) giữa A và B, do khác biệt về việc A phải trả chi phí lãi tiền vay nên khi tính tỷ suất lợi

nhuận thuần trên doanh thu, cơ sở kinh doanh có thể điều chỉnh để tính tỷ suất lợi nhuận thuần trước khi trả chi phí lãi tiền vay như sau:

– Tỷ suất lợi nhuận thuần/doanh thu trước khi trả chi phí lãi tiền vay của A:

(50 + 50): 800 x 100% = 12,5%

– Tỷ suất lợi nhuận thuần/doanh thu trước khi trả chi phí lãi tiền vay của B:

140: 900 x 100% = 15,556%

B. CÔNG THỨC TÍNH TỶ SUẤT THEO TỪNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ:

1.   Phương pháp giá bán lại

   Giá mua vào từ giao dịch liên kết được xác định dựa trên công thức sau:

Giá mua vào = [Dt – (Dt x td)] – Ck

Trong đó:

a)Dt: doanh thu thuần;
b)Ck: chi phí khác có liên quan đến việc mua sản phẩm (ví dụ: chi phí vận chuyển, thuế, phí khâu nhập khẩu…) phát sinh ngoài phạm vi giao dịch liên kết.
c)td: Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu được xác định theo công thức:

         Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

Tỷ suất lợi nhuận gộp = ———————————————— x 100%

trên doanh thu       Doanh thu thuần

2.  Phương pháp giá vốn cộng lãi

2.1.  Giá bán ra của sản phẩm trong giao dịch liên kết được xác định dựa trên công thức:

Giá bán ra = Z + (Z x tc)

Trong đó:

a)Z: Giá vốn (hoặc giá thành) của sản phẩm được giao bán bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp và gián tiếp;

Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo tính tương đương về số liệu kế toán giữa giao dịch độc lập được chọn để so sánh và giao dịch liên kết:

Z = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp

b)tc: tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn được tính theo công thức:

                 

                        Doanh thu thuần – Z

Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn = ————————– x 100%

                            Z

2.2. Cách tính lại Z căn cứ vào phương pháp giá vốn cộng lãi trong trường hợp doanh thu đã phản ánh theo giá thị trường:

Doanh thu thuần

Z = —————————

1+ tc

3.   Phương pháp so sánh lợi nhuận

3.1.   Công thức tính tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu:

Tỷ suất EBT = EBT/Dt x 100%

Trong đó:

a)EBT: thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo tính tương đương về số liệu kế toán giữa giao dịch độc lập được chọn để so sánh và giao dịch liên kết, EBT có thể bao gồm cả chi phí lãi tiền vay hoặc chi phí khấu khao tài sản.
b)Dt: doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh.

3.2.  Công thức tính tỷ suất thu nhập thuần trước thuế từ hoạt động kinh doanh trên tổng chi phí hoạt động kinh doanh:

               Thu nhập thuần

Tỷ suất thu nhập thuần = ————————- x 100%

  trên chi phí                         Tổng chi phí

Trong đó:

a)Thu nhập thuần = doanh thu thuần – tổng chi phí.
b)Tổng chi phí: là toàn bộ chi phí hợp lý được trừ. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo tính tương đương về số liệu kế toán giữa giao dịch độc lập được chọn để so sánh và giao dịch liên kết, tổng chi phí có thể không bao gồm thuế khâu tiêu thụ (ví dụ: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt).

3.4.   Công thức tính tỷ suất thu nhập thuần (trước thuế) trên tài sản, được tính theo công thức:

                        Thu nhập thuần

Tỷ suất thu nhập thuần = ——————————————– x 100%

trước thuế trên tài sản    Tài sản sử dụng để tạo ra thu nhập

Trong đó:

a)Tài sản sử dụng để tạo ra thu nhập thường bao gồm các loại tài sản được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm cả tài sản cố định và tài sản lưu động. Số liệu về tài sản được tính là số bình quân của số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
b)Tử số của phép tính trên không bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư (ví dụ: cơ sở kinh doanh được chia từ việc đầu tư góp vốn vào hoạt động liên doanh, liên kết tại một cơ sở kinh doanh khác). Tương tự, mẫu số của phép tính cũng không bao gồm giá trị tài sản được sử dụng cho hoạt động đầu tư (ví dụ: vốn góp liên doanh, liên kết).

4.  Phương pháp tách lợi nhuận

Công thức phân bổ lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp:

Lợi nhuận phân bổ cho    Tổng lợi nhuận             Phần vốn góp của

cơ sở kinh doanh     = ———————— x cơ sở kinh doanh

         Tổng vốn đầu tư

Trong đó:

a)Vốn góp: bao gồm vốn bằng tiền, bằng dịch vụ và các tài sản khác được quy đổi thành giá trị bằng tiền.
b)Tổng vốn đầu tư: tổng số vốn góp của các bên tham gia trong giao dịch.
c)Tổng lợi nhuận: lãi (lỗ) trước thuế thu nhập doanh nghiệp được tạo ra từ giao dịch liên kết.

C. CÁCH TÍNH TỨ PHÂN VỊ, BÁCH PHÂN VỊ

 

1. Cách tính tứ phân vị (để tính biên độ giá thị trường chuẩn):

1.1. Công thức:

                                        Q1-1

Q1=XQ1min + hQ1

                                              fQ1

                                            Q3-1

Q3= XQ3min + hQ3

fQ3

Trong đó:

Q1

– Giá trị thấp nhất (min) của biên độ giá thị trường chuẩn (tứ phân vị thứ nhất)

Q3

– Giá trị cao nhất (max) của biên độ giá thị trường chuẩn (tứ phân vị thứ ba)

XQ1min, XQ3min

– Giới hạn dưới của tổ chứa tứ phân vị

hQ1, hQ3

– Khoảng cách tổ chứa tứ phân vị

SQ1-1

– Tần số tích luỹ của các tổ đứng

SQ3-1

– Trước tổ chứa tứ phân vị

fQ1, fQ3

– Tần số của tổ chứa tứ phân vị

Để xác định các tứ phân vị ta thường dùng phương pháp cộng dồn các tần số. Tứ phân vị thứ nhất chính là lượng biến ứng với tần số tích luỹ bằng ¼ của tổng các tần số tức là: (∑fi)/4. Tứ phân vị thứ ba chính là lượng biến ứng với tần số tích luỹ bằng ¾ của tổng các tần số tức là: (3*∑fi)/4

với ∑fi là tổng các tần số: ∑fi = f1+f2+f3+…….+fn

1.2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ: Trong năm 200x, doanh nghiệp A lựa chọn được các doanh nghịêp độc lập để so sánh có các số liệu về tỷ suất lợi nhuận thuần trên tài sản là: 1; 1.25; 1.25; 1.5; 1.5; 1.75; 2; 2; 2; 2.25; 2.5; 2.75; 3

Ta có thể xác định khoảng tin cậy của các giá trị trên như sau:

1.2.1. Cách tính không dùng chương trình Excel:

– Lp bng tng hp:

Tỷ suất LNt trên tài sản

Tần số của các tỷ suất (fi)

Tần số tích luỹ

.

1

f1=1

1

f1

1.25

f2=2

3

f1+f2

1.5

f3=2

5

f1+f2+f3

1.75

f4=1

6

f1+f2+f3+f4

2

f5=3

9

f1+f2+f3+f4+f5

2.25

f6=1

10

f1+f2+f3+f4+f5+f6

2.5

f7=1

11

f1+f2+f3+f4+f5+f6+f7

2.75

f8=1

12

f1+f2+f3+f4+f5+f6+f7+f8

3

f9=1

13

f1+f2+f3+f4+f5+f6+f7+f8+f9

Tổng cộng (∑fi)

13

.

.

– Xác định khoảng tin cậy:

=> Tứ phân vị thứ nhất là tỷ suất ứng với tần số tích luỹ bằng 13/4= 3.25 tức là bằng 1.5 (3<3.25<5).

=> Tứ phân vị thứ ba là tỷ suất ứng với tần số tích luỹ bằng 3*13/4= 9.75 tức là bằng 2.25 (9<9.75<10).

Như vậy khoảng tin cậy của tỷ suất trên là khoảng (1.5; 2.25).

1.2.2. Cách tính dùng hàm Quartile trong Microsoft Excel

+ Lập một vùng tính trong Excel là các ô chứa các giá trị tỷ suất xác định được (có thể là một cột hoặc một dòng)

+ Di chuyển đến một vùng khác và thực hiện lệnh Quartile để tìm các phân vị tương ứng. Cú pháp lệnh thực hiện như sau:

QUARTILE (Vùng cần tính,tham số)

Vùng cần tính: Là vùng chứa các giá trị tỷ suất
Tham số: Giá trị phân vị: nhận các giá trị tương ứng 1,2,3,4

=> Tứ phân vị thứ nhất là giá trị của hàm QUARTILE với tham số bằng 1

=> Tứ phân vị thứ ba là giá trị của hàm QUARTILE với tham số bằng 3

+ Khoảng tin cậy là khoảng giá trị từ tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba.

Ví dụ: Ta cũng có các số liệu như ví dụ ở phần 1:

.

A

B

C

1

Giá trị tỷ suất tìm được

Xác định tứ phân vị

2

1

Tứ phân vị thứ nhất

=QUARTILE(A2:A4,1)

3

1.25

Tứ phân vị thứ ba

=QUARTILE(A2:A4,3)

4

1.25

Số trung vị

=QUARTILE(A2:A4,2)

5

1.5

.

.

6

1.5

.

.

7

1.75

.

.

8

2

.

.

9

2

.

.

10

2

.

.

11

2.25

.

.

12

2.5

.

.

13

2.75

.

.

14

3

.

.

Từ đó ta xác định được khoảng tin cậy của các giá trị tỷ suất là khoảng giá trị giữa tứ phân vị thứ nhất và thứ ba: (1.5;2.25), số trung vị: 2

2. Cách tính bách phân vị (dùng hàm Percentile trong Excel)

2.1. Cách tính

+ Lập một vùng tính trong Excel là các ô chứa các giá trị tỷ suất xác định được (có thể là một cột hoặc một dòng)

+ Di chuyển đến một vùng khác và thực hiện lệnh Quartile để tìm các phân vị tương ứng. Cú pháp lệnh thực hiện như sau:

PERCENTILE (Vùng cần tính, tham số)

Vùng cần tính: Là vùng chứa các giá trị tỷ suất
Tham số: Giá trị phân vị tương đương hàm tứ phân vị: nhận các giá trị tương ứng 0.25, 0.5, 0.75. Trong đó: giá trị trung vị là giá trị tương ứng với tham số bằng 0.5

=> Tứ phân vị thứ nhất là giá trị của hàm PERCENTILE với tham số bằng 0.25

=> Tứ phân vị thứ ba là giá trị của hàm PERCENTILE với tham số bằng 0.75

+ Khoảng tin cậy là khoảng giá trị từ tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba.

2.2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ: Ta cũng có các số liệu như ví dụ ở phần 1:

.

A

B

C

1

Giá trị tỷ suất tìm được

Xác định tứ phân vị

2

1

Tứ phân vị thứ nhất

=PERCENTILE(A2:A4,0.25)

3

1.25

Tứ phân vị thứ ba

=PERCENTILE(A2:A4,0.75)

4

1.25

Số trung vị

=PERCENTILE(A2:A4,0.5)

5

1.5

.

.

6

1.5

.

.

7

1.75

.

.

8

2

.

.

9

2

.

.

10

2

.

.

11

2.25

.

.

12

2.5

.

.

13

2.75

.

.

14

3

.

.

Từ đó ta xác định được khoảng tin cậy của các giá trị tỷ suất là khoảng giá trị giữa tứ phân vị thứ nhất và thứ ba: (1.5;2.25.) và số trung vị: 2