Danh mục hỏi đáp về Visa và Giấy tạm trú cho Người Nước ngoài ( TRC)
Câu hỏi 1: Điều kiện để nhập cảnh tại Việt Nam?
=> Căn cứ Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định việc Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực.
– Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định.
Câu hỏi 2: Các trường hợp không cho phép nhập cảnh?
=> Căn cứ Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định các trường hợp chưa cho nhập cảnh:
– Không đủ điều kiện nhập cảnh.
– Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
– Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
– Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
– Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
– Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
– Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
– Vì lý do thiên tai.
– Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Câu hỏi 3: Thẻ tạm trú là gì?
=> Căn cứ Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định:
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Câu hỏi 4: Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
=> Người nước ngoài muốn được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:
– Hộ chiếu còn thời hạn từ 01 năm trở lên;
– Visa sử dụng khi nhập cảnh vào Việt Nam phải đúng mục đích;
– Làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định;
– Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú của người nước ngoài còn hạn tối thiểu 01 năm trở lên;
– Người nước ngoài có giấy phép lao động: Giấy phép lao động có thời hạn tối thiểu là 01 năm;
– Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động: Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động của Cơ quan quản lý lao động nước ngoài;
– Nhà đầu tư nước ngoài: Có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam với mức đăng ký vốn cụ thể như sau:
+ Thẻ tạm trú thời hạn 10 năm: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
+ Thẻ tạm trú thời hạn 5 năm: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ động hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
+ Thẻ tạm trú thời hạn 3 năm: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
– Học sinh, sinh viên người nước ngoài vào học tập: Văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
– Cha, mẹ, vợ, chồng, con là người nước ngoài của người Việt Nam hoặc đi cùng người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ như Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh,…
Câu hỏi 5: Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam?
=> Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
– Hộ chiếu;
– Giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp.
Câu hỏi 6: Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
=> Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
Câu hỏi 7: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
=> Căn cứ Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019) quy định về thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:
Câu hỏi 8: Thẻ tạm trú và Visa có gì khác nhau?
=> Có thể phân biệt Thẻ tạm trú và Visa qua những nội dung cơ quan như sau:
– Về trường hợp được cấp:
+ Visa được cấp cho công dân nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam trong thời gian ngắn. Ví dụ: thăm thân, du lịch, công tác ngắn hạn, tham dự sự kiện,…
+ Thẻ tạm trú được cấp cho công dân nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam trong thời gian dài. Ví dụ: đầu tư, làm việc, theo gia đình làm việc, …
– Về thời hạn cấp:
+ Visa có thời hạn hiệu lực không quá 12 tháng cho 1 lần hay nhiều lần xuất nhập cảnh.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn hiệu lực dài hơn visa, thời hạn tối đa không quá 5 năm
Câu hỏi 9: Khi hết thời hạn trên thẻ tạm trú, cần thực hiện thủ tục gì?
=> Khi hết thời hạn sử dụng thẻ tạm trú thì cần thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú. Căn cứ Điều 35 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định:
– Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.
Câu hỏi 10: Visa là gì?
=> Căn cứ Khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định:
Visa hay còn gọi là thị thực. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Câu hỏi 11: Điều kiện cấp Visa là gì?
=> Căn cứ Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh.
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh .
– Giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp: đầu tư, hành nghề luật sư, lao động, học tập,…
– Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc các trường hợp pháp luật quy định.
Câu hỏi 12: Hồ sơ cấp Visa?
=>
– Tờ khai đề nghị cấp thị thực.
– Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng trên 06 tháng kể từ ngày dự định nhập cảnh.
– Văn bản thông báo cho phép nhập cảnh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao.
Câu hỏi 13: Làm Visa cho người nước ngoài ở đâu?
=> Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an. Ví dụ
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
Câu hỏi 14: Visa có thời hạn bao lâu?
=> Căn cứ Điều 9 Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
– Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
– Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
– Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, GN1, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
– Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
– Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Câu hỏi 15: Có những loại Visa nào?
=> Căn cứ Điều 8 Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có quy định về ký hiệu của Visa như sau:
– NG1: Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
– NG2: Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đản Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
– NG4: Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
– LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
– ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
– LS: Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
– DN: Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– NN3: Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
– HN: Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
– PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
– PV2: Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
– LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
– LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
– DL: Cấp cho người vào du lịch.
– TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
– VR: Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
– SQ: Cấp cho các trường hợp khác.
Câu hỏi 16: Visa đầu tư là gì?
=> Visa đầu tư Việt Nam có ký hiệu ĐT là loại thị thực được cấp cho các đối tượng là nhà đầu tư nước ngoài. Có thể là nhà đầu tư đứng ra thành lập hoặc góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam.
Câu hỏi 17: Đối tượng nào được cấp Visa đầu tư?
=> Căn cứ Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, hiện tại Visa đầu tư Việt Nam được phân thành 4 loại Visa quy định cụ thể về đối tượng nhà đầu tư được cấp thị thực.
– Visa đầu tư có ký hiệu ĐT1: Được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam với số vốn có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
– Visa đầu tư ký hiệu ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
– Visa đầu tư ký hiệu ĐT3: Thị thực này được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
– Visa đầu tư ký hiệu ĐT4: Đây là loại Visa cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
Câu hỏi 18: Thời hạn của Visa đầu tư Việt Nam trong bao lâu?
=> Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, hiện tại Visa đầu tư Việt Nam quy định thời hạn của Visa đầu tư Việt Nam từ 01 – 10 năm. Theo đó, ở từng loại Visa đầu tư ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 sẽ có mức thời hạn cụ thể như sau:
– Visa ĐT1: Có thời hạn tối đa lên đến 10 năm
– Visa ĐT2: Thời hạn tối đa là 5 năm
– Visa ĐT3: Loại Visa đầu tư này có thời hạn tối đa 3 năm
– Visa ĐT4: Chỉ có thời hạn tối đa là 12 tháng
Câu hỏi 19: Visa lao động là gì?
=> Visa lao động là loại visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong doanh nghiệp, tổ chức, tổ chức phi chính phủ theo diện có hoặc không cần có giấy phép lao động.
Câu hỏi 20: Đối tượng nào được cấp Visa lao động?
=> – LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (còn gọi là Miễn giấy phép lao động). Ví dụ: Nhà quản lý, Giám đốc điều hành, Chuyên gia, Lao động kỹ thuật làm việc theo hình thức di chuyển từ công ty mẹ (công ty nước ngoài) sang công ty con (công ty tại Việt Nam) để làm việc.
– LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có Giấy phép lao động.
Ví dụ: Nhà quản lý, Giám đốc điều hành, Chuyên gia, Lao động kỹ thuật làm việc theo hình thức Hợp đồng lao động.
Câu hỏi 21: Thời hạn của visa lao động?
=> Thời hạn tối đa 02 năm. Trong trường hợp Giấy phép lao động không đủ thời hạn 2 năm thì thời hạn của visa cho người nước ngoài sẽ bằng thời hạn của giấy phép lao động.
Câu hỏi 22: Visa doanh nghiệp là gì?
=> Visa doanh nghiệp (business visa) hay còn gọi là visa thương mại là loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Theo đó, giấy tờ này cho phép người nước ngoài có thể nhập cảnh được vào Việt Nam với mục đích là để trao đổi, làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
Loại Visa này cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích kinh doanh, thực hiện dự án, làm việc, công tác.
Câu hỏi 23: Có mấy loại Visa doanh nghiệp?
=> Có 02 loại visa doanh nghiệp được ký hiệu như sau:
– Visa DN1: Là loại visa được cấp cho người nước ngoài khi họ vào Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân dựa theo quy định trong pháp luật của Việt Nam.
– Visa DN2: Loại visa này được cấp khi người nước ngoài muốn vào Việt Nam để chào bán các dịch vụ, thành lập công ty thương mại hoặc là hoạt động khác nhưng vẫn tuân thủ các điều ước quốc tế mà Việt Nam đang là thành viên.
Câu hỏi 24: Đối tượng được cấp thẻ Visa doanh nghiệp?
=> Tùy vào từng mục đích cụ thể mà người nước ngoài sẽ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cung cấp các loại Visa phù hợp. Với visa doanh nghiệp, yêu cầu người nước ngoài phải là đối tác của các doanh nghiệp Việt Nam.
Mục đích của loại Visa này là để trao đổi thông tin, ký kết hợp đồng, hợp tác phát triển,… Theo đó những đối tượng được cấp bao gồm các nhóm sau:
– Là các nhà đầu tư nước ngoài.
– Là các đối tượng trưởng văn phòng đại diện của các tổ chức phi chính phủ.
– Là những người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động.